Trang chủ Thông tin cần biết Bằng A1 chạy được xe bao nhiêu cc?
  • Thứ hai, 06/11/2023 |
  • Thông tin cần biết |
  • 335 Lượt xem

Bằng A1 chạy được xe bao nhiêu cc?

Theo quy định tại Chương V Luật giao thông đường bộ năm 2008 thì theo đó, bằng lái xe hạng A1 sẽ  cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 từ đủ 18 tuổi trở lên (tính đến ngày dự sát hạch lái xe).

Bằng A1 là gì?

1. Hạng Acấp cho:

– Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

– Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng Avà các xe tương tự.

4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

Lưu ý: Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

Bằng A1 chạy được xe bao nhiêu cc?

GPLX A1 hay bằng lái A1 là loại bằng khá phổ biến hiện nay, cho phép người sở hữu được điều khiển phương tiện mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50cc – 175cc đúng với quy định của pháp luật.

Kể từ 01/06/2020 bằng A1 đã được bổ sung thêm mã quét QR theo quy định của thông tư số 38/2019/TT-BGTVT về đào tạo và cấp giấy phép lái xe từ Tổng Cục Đường Bộ VN. Để tiện lợi cho việc tra cứu thông tin trên trang hệ thống của Sở GTVT.

Như vậy, Theo quy định của luật giao thông đường bộ và các thông tư liên quan về đào tạo sát hạch lái xe thì người sở hữu bằng lái xe A1 sẽ được phép lái xe moto 2 bánh hay còn gọi là xe gắn máy  có dung tích xi lanh từ  50cc đế 175 cc. Riêng đối với người khuyết tật được sử dụng xe mo tô 3 bánh.

Điều kiện thi bằng lái xe A1

Để tham gia thi sát hạch GPLX A1 yêu cầu các bạn phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:

– Về độ tuổi: Theo quy định tại Chương V Luật giao thông đường bộ năm 2008 thì theo đó, bằng lái xe hạng A1 sẽ  cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 từ đủ 18 tuổi trở lên (tính đến ngày dự sát hạch lái xe).

– Về tiêu chuẩn sức khỏe: Để được cấp bằng lái xe A1 thì người lái xe phải không thuộc các trường hợp sau:

+ Đang trong tình trạng rối loạn tâm thần cấp hoặc rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi;

+ Bị liệt vận động từ hai chi trở lên đối với hệ thần kinh;

+ Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính) hoặc nếu chỉ còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); hoặc mắc chứng rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;

+ Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

+ Sử dụng các chất ma túy. hoặc sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

– Về sát hạch: 

+ Cá nhân là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam muốn được cấp bằng lái xe A1 thi phải trải qua thời gian đào tạo và sát hạch lái xe. 

+ Đã nộp đủ hồ sơ thủ tục, lệ phí học lái xe

+ Sau khi kết thúc thời gian đào tạo lái xe, người dự thi sẽ phải trải qua các vòng thi và phải đạt được số điểm thi tối thiểu trở lên mà pháp luật đã quy định.

Lưu ý: Bằng lái xe A1 có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.

Thi bằng lái xe A1 ở đâu?

Người đăng ký dự thi bằng lái xe A1 có thể  nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.  
Việc đào tạo và sát hạch lái xe được thực hiện tại các sở đào tạo lái xe các hạng A1 có cơ sở vật chất, kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Tiêu chuẩn kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành.

Thi bằng A1 bao nhiêu tiền?

Theo Biểu mức thu phí sát hạch; lệ phí cấp giấy phép lái xe; lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC:

– Lệ phí cấp giấy phép lái xe đối với cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) là 135.000 đồng/lần

– Phí sát hạch lái xe mô tô hạng A1:

+ Đối với sát hạch lý thuyết là 40.000 đồng/ lần

+ Đối với sát hạch thực hành là 50.000 đồng/ lần

– Phí khám sức khỏe tùy theo từng nơi có thể dao động từ 200.000 đồng đến  400.000 đồng đối với một bộ hồ sơ khám sức khỏe.

Bên cạnh đó, cũng theo nội dung của Thông tư này thì mức thu phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ được áp dụng thống nhất trên cả nước khi cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương hay địa phương quản lý) tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Lưu ý: Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).

Đối với Người dự sát hạch lại có nhu cầu ôn tập, đăng ký với các cơ sở đào tạo lái xe để được hướng dẫn ôn tập, phải nộp phí ôn tập theo quy định, không phải học lại theo chương trình đào tạo.

Như vậy, căn cứ theo nội dung nêu trên thì nếu người dự thi không vượt qua được bài thi thi cứ mỗi lần thi lại sẽ phải nộp thêm 40.000 đồng đối với thi lý thuyết và 50.000 đồng đối với thi thực hành. 

Theo đó thì nếu phải thi lại từ 2-3 lần thì tiền thi lại phải nộp sẽ từ 80.000 đồng – 120.000 đồng đối với thi lý thuyết và từ 100.000 đồng – 150.000 đồng đối với thi thực hành. Trường hợp thi lại đồng thời cả lý thuyết và thực hành có thể phải nộp thêm từ 180.000 đồng – 270.000 đồng.

Trên đây là những chia sẻ của Công ty Luật Hoàng Phi về Bằng A1 chạy được xe bao nhiêu cc?. Quý độc giả có những băn khoăn, vướng mắc trong quá trình tham khảo nội dung bài viết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ có thể liên hệ chúng tôi qua hotline 0981.378.999 (Mr. Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Bắc Giang

Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Bắc Giang có nhiệm vụ trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh...

Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Hà Nam

Phòng Đăng ký Kinh doanh tỉnh Hà Nam là phòng chuyên môn của Sở Kế hoạch và Đầu tư, có chức năng tham mưu giúp Ban Giám đốc Sở về lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp và quản lý hệ thống thông tin về doanh nghiệp trên phạm vi toàn...

Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Bình Phước (SĐT, Email, Địa chỉ)

Thông tin về Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Bình Phước được chúng tôi tổng hợp, chia sẻ tới Quý độc giả trong bài viết này. Do đó, Quý vị đừng bỏ...

Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Phú Thọ ở đâu?

Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Phú Thọ có nhiệm vụ Hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; hướng dẫn Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh...

SĐT, Địa chỉ Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Vĩnh Phúc

Để giúp Quý độc giả có thêm thông tin về Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Vĩnh Phúc, chúng tôi thực hiện bài viết với những chia sẻ này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi