Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật hành chính Ai được làm thẻ căn cước công dân gắn chip miễn phí?
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 1342 Lượt xem

Ai được làm thẻ căn cước công dân gắn chip miễn phí?

Thẻ căn cước công dân gắn chip điện tử về cơ bản cũng giống như thẻ căn cước công dân mã vạch. Tuy nhiên, trên thẻ không có các dòng trạng thái thể hiện mã vạch mà nó sẽ thay thế bằng chip điện tử dung lượng lớn. Thẻ căn cước công dân gắn chip sẽ lưu trữ những đặc điểm nhận dạng bằng hình ảnh, vân tay và sinh trắc học.

Thẻ căn cước công dân gắn chip điện tử là xu thế mà nhiều nước trên thế giới đang áp dụng và thời gian gần đây, Nhà nước ta đang khuyến khích người dân đổi sang căn cước công dân gắn chíp vì tính ưu việt cũng như sự thuận lợi của nó khi sử dụng. Có nhiều câu hỏi liên quan đến vấn đề lệ phí làm thẻ căn cước công dân gắn chíp hay những “ai được làm thẻ căn cước công dân gắn chip miễn phí?” Chúng tôi xin giúp quý độc giả giải đáp những thắc mắc qua bài viết sau đây:

Căn cước công dân gắn chíp là gì?

Thẻ căn cước công dân gắn chip (hay còn gọi là thẻ căn cước điện tử e-ID) là một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam. Căn cước công dân gắn chíp có thể đóng vai trò là một thiết bị nhận diện, xác thực danh tính cá nhân và là chìa khóa truy cập thông tin công dân trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia.

Thẻ căn cước công dân gắn chip điện tử về cơ bản cũng giống như thẻ căn cước công dân mã vạch. Tuy nhiên, trên thẻ không có các dòng trạng thái thể hiện mã vạch mà nó sẽ thay thế bằng chip điện tử dung lượng lớn. Thẻ căn cước công dân gắn chip sẽ lưu trữ những đặc điểm nhận dạng bằng hình ảnh, vân tay và sinh trắc học.

Ưu điểm của căn cước công dân gắn chíp

Thứ nhất, so với căn cước công dân sử dụng mã vạch trước đó và chứng minh nhân dân 09 số và 12 số bằng phôi giấy thì thẻ căn cước công dân gắn chip bằng nhựa cứng đảm bảo độ bền lâu hơn và có độ bảo mật cao hơn.

Thứ hai, thẻ căn cước công dân có gắn chíp có thể lưu trữ lượng thông tin lớn hơn và có thể linh hoạt, mở rộng tích hợp thêm nhiều các thông tin, dữ liệu hay dịch vụ tiện ích khác trong tương lai.

Thứ ba, khi thẻ căn cước công dân gắn chip có lưu trữ, tích hợp đầy đủ các thông tin cá nhận của mình trên các Bộ, ban ngành khác như thuế, bảo hiểm y tế, bằng lái xe và các loại giấy tờ có giá trị khác, do đó có thể phòng tránh được việc giả mạo các loại giấy tờ.

Thứ tư, người dân sử dụng thẻ căn cước công dân gắn chíp cũng được đơn giản hóa thủ tục hành chính. Khi người dân đi giao dịch và làm các thủ tục hành chính sẽ không phải mang nhiều loại giấy tờ như sổ hộ khẩu, thẻ bảo hiểm y tế, v.v… Từ đó sẽ giảm thời gian, chi phí cho những thủ tục hành chính và thuận lợi hơn cho công dân khi thực hiện các giao dịch trực tuyến của chính phủ điện tử.

Thứ năm, việc xác thực danh tính cá nhân có thể thực hiện được offline, không cần phải có đường truyền internet khi có thẻ căn cước công dân gắn chip.

Công dân xin cấp căn cước công dân gắn chip ở đâu?

Về nơi làm thủ tục cấp căn cước công dân gắn chip, Điều 26 Luật Căn cước công dân quy định như sau:

Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

– Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Tuy nhiên, theo hướng dẫn tại Thông tư 07/2016 của Bộ Công an, khi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân chưa đi vào vận hành hoặc chưa thu thập đầy đủ thông tin về công dân thì thực hiện phân cấp giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân như sau:

– Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện và đơn vị hành chính tương đương tiếp nhận hồ sơ giải quyết các trường hợp cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú tại địa phương đó.

– Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó; các trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 23 Luật căn cước công dân và cấp lại thẻ Căn cước công dân đối với công dân có nơi đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

– Cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an tiếp nhận hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân khi công dân có yêu cầu và các trường hợp đặc biệt khác do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an quyết định.

Quy định của pháp luật về lệ phí cấp căn cước công dân gắn chíp

Theo Thông tư 112/2020/TT-BTC của Bộ tài chính, kể từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021, lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

Theo đó, mức thu lệ phí được thực hiện như sau:

– Từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021:

+ Đối với việc chuyển từ chứng minh nhân dân, căn cước công dân 09 số, 12 số sang cấp thẻ căn cước công dân gắn chíp là 15.000 đồng/thẻ

+ Đối với việc đổi thẻ căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu là 25.000 đồng/thẻ

+ Đối với việc cấp lại thẻ căn cước công dân khi bị mất thẻ căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam là 35.000 đồng/thẻ

– Từ ngày 01/7/2021 trở đi:

+ Đối với việc chuyển từ chứng minh nhân dân, căn cước công dân 09 số, 12 số sang cấp thẻ căn cước công dân gắn chíp là 30.000 đồng/thẻ

+ Đối với việc đổi thẻ căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu là 50.000 đồng/thẻ

+ Đối với việc cấp lại thẻ căn cước công dân khi bị mất thẻ căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam là 70.000 đồng/thẻ

Ai được làm thẻ căn cước công dân gắn chíp miễn phí?

Để giúp quý độc giả giải đáp thắc mắc ai được làm thẻ căn cước công dân gắn chíp miễn phí? thì theo Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính, các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí khi làm căn cước công dân gắn chíp thực hiện được quy định cụ thể như sau:

– Các trường hợp miễn lệ phí:

+ Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;

+ Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

+ Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

 – Các trường hợp không phải nộp lệ phí:

+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;

+ Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;

+ Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.

Trên đây là toàn bộ nội dung thông tin tư vấn về ai được làm thẻ căn cước công dân gắn chíp miễn phí? Nếu có bất kỳ ý kiến, thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung này, rất mong quý độc giả đặt câu hỏi để được chúng tôi hỗ trợ giải đáp.

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mức phạt vi phạm hành chính hành vi cạnh tranh không lành mạnh

Cạnh tranh không lành mạnh là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp...

Có được mở tiệm chơi game ở gần trường học không?

Tổ chức, cá nhân chỉ được thiết lập điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công...

Quán net có được hoạt động xuyên đêm?

Quán net sẽ không được hoạt động xuyên đêm mà thời gian mở cửa chính xác đó là vào 8 giờ sáng và thời gian đóng cửa muộn nhất là 22 giờ...

Đánh đập, hành hạ vật nuôi bị xử lý thế nào?

Điều 29 Nghị định 14/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về hoạt động chăn nuôi, đối xử nhân đạo với vật nuôi, kiểm soát giết mổ động vật trên cạn trong đó có quy định về xử phạt vi phạm đối với hành vi đánh đập, hành hạ vật...

Giấy khai sinh không có tên cha có ảnh hưởng gì không?

Trường hợp chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của con được xác định theo họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của mẹ; phần ghi về cha trong Sổ hộ tịch và Giấy khai sinh của trẻ để...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi