• Thứ ba, 07/01/2025 |
  • Tư vấn Luật Dân sự |
  • 3988 Lượt xem

Chế độ nghỉ cưới 2025 theo Bộ luật lao động mới nhất

Chế độ nghỉ cưới 2023 theo Bộ luật lao động mới nhất sẽ được chúng tôi tư vấn chi tiết như sau:

Chế độ nghỉ cưới theo quy định của luật lao động

1. Quy định về ngày nghỉ khi kết hôn

2. Nghỉ kết hôn trong thời gian thử việc

3. Một số câu hỏi liên quan đến ngày nghỉ cưới

Nghỉ cưới là quyền lợi của người lao động. Chế độ nghỉ cưới theo Bộ luật Lao động, Người lao động kết hôn được nghỉ bao nhiêu ngày? Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết.

1. Quy định về ngày nghỉ khi kết hôn

Căn cứ theo Điều 115 Bộ luật lao động 2019 và Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ Luật lao động quy định về Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương:

Điều 115. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Như vậy, khi chính bản thân mình cưới thì căn cứ theo quy định Bộ luật lao động 2019 được nghỉ 3 ngày và được hưởng nguyên lương. Còn nếu con của mình kết hôn thì được nghỉ 1 ngày. Ngoài ra, bạn còn có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để được nghỉ thêm ngày không hưởng lương.

2. Nghỉ kết hôn trong thời gian thử việc

Căn cứ theo Điều 115 Bộ luật lao động 2019 thì người lao động khi kết hôn được nghỉ 03 ngày và được hưởng nguyên lương. Bộ luật lao động quy định rõ người lao động khi kết hôn chứ không quy định nười lao động làm bao nhiêu lâu, học việc hay thử việc thì mới được nghỉ hay nghỉ bao nhiêu ngày.
Do vậy, cứ là người lao động thì được nghỉ 03 ngày khi bản thân mình kết hôn và được hưởng nguyên lương của những ngày nghỉ đó, không phân biệt thử việc hay lao động chính thức.

3. Một số câu hỏi liên quan đến ngày nghỉ cưới

3.1 Đám hỏi được nghỉ mấy ngày?

Bộ luật lao động quy định thời gian nghỉ cưới là 03 ngày đối với bản thân khi kết hôn, được nghỉ 01 ngày đối với trường hợp con kết hôn tại Điều 115. Tuy nhiên không quy định trường hợp đám hỏi thì được nghỉ.
Do đó, khi đám hỏi bạn có thể nghỉ nhưng không được hưởng lương theo quy định của pháp luật

3.2 Đám cưới được nghỉ mấy ngày?

Theo quy định tại Điều 115 Bộ luật lao động 2019 thì khi kết hôn được nghỉ 03 ngày và hưởng nguyên lương của những ngày nghỉ đó.
Trường hợp muốn nghỉ thêm thì có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động, nhưng thời gian vượt quá 3 ngày thì không được hưởng lương trong số ngày vượt quá đó.

3.3 Làm thế nào để được nghỉ cưới nhiều hơn 3 ngày?

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi có dự định cưới vào tháng 12 năm nay, thưa luật sư tôi muốn xin nghỉ liên tiếp 10 ngày để chuẩn bị đám cưới vậy có được không ạ?
Trả lời:

Theo quy định tại Điều 116, Bộ luật lao động 2019 khi quy định về vấn đề nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
“1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây:

a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

b) Con kết hôn: nghỉ 01 ngày;

c) Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày.

2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này người lao động có thể thoả thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương”.

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì bạn được hưởng 3 ngày nghỉ việc riêng vẫn được hưởng nguyên lương.
Ngoài ra, nếu bạn muốn nghỉ hơn số ngày này, bạn có thể thỏa thuận với chủ sử dụng lao động để thỏa thuận với họ việc bạn xin nghỉ không lương để đảm bảo chuẩn bị cho lễ cưới của mình. Việc nghỉ không lương phải được sự đồng ý của bên chủ sử dụng lao động thì lúc này mới hợp pháp.

Đối với trường hợp chủ sử dụng lao động của bạn không đồng ý thì bạn chỉ được nghỉ đúng 3 ngày cho việc riêng và vẫn được hưởng lương như bình thường.

Bạn đang đọc: Chế độ nghỉ cưới 2025 theo Bộ luật lao động 2019

Chế độ nghỉ cưới 2023 theo Bộ luật lao động 2019

Quy định về chế độ nghỉ khi kết hôn

Chế độ nghỉ cưới theo quy định của luật lao động1. Quy định về ngày nghỉ khi kết hôn2. Nghỉ kết hôn trong thời gian thử việc3. Một số câu hỏi liên quan đến ngày nghỉ cưới
Nghỉ cưới là quyền lợi của người lao động. Chế độ nghỉ cưới theo Bộ luật Lao động, Người lao động kết hôn được nghỉ bao nhiêu ngày?

Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết.

1. Quy định về ngày nghỉ khi kết hôn
Căn cứ theo Điều 115 Bộ luật lao động 2019 và Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ Luật lao động quy định về Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương:
Điều 115. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương

1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày

.2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Như vậy, khi chính bản thân mình cưới thì căn cứ theo quy định Bộ luật lao động 2019 được nghỉ 3 ngày và được hưởng nguyên lương. Còn nếu con của mình kết hôn thì được nghỉ 1 ngày. Ngoài ra, bạn còn có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để được nghỉ thêm ngày không hưởng lương.

2. Nghỉ kết hôn trong thời gian thử việc
Căn cứ theo Điều 115 Bộ luật lao động 2019 thì người lao động khi kết hôn được nghỉ 03 ngày và được hưởng nguyên lương. Bộ luật lao động quy định rõ người lao động khi kết hôn chứ không quy định nười lao động làm bao nhiêu lâu, học việc hay thử việc thì mới được nghỉ hay nghỉ bao nhiêu ngày.
Do vậy, cứ là người lao động thì được nghỉ 03 ngày khi bản thân mình kết hôn và được hưởng nguyên lương của những ngày nghỉ đó, không phân biệt thử việc hay lao động chính thức.

3. Một số câu hỏi liên quan đến ngày nghỉ cưới

3.1 Đám hỏi được nghỉ mấy ngày?
Bộ luật lao động quy định thời gian nghỉ cưới là 03 ngày đối với bản thân khi kết hôn, được nghỉ 01 ngày đối với trường hợp con kết hôn tại Điều 115. Tuy nhiên không quy định trường hợp đám hỏi thì được nghỉ.
Do đó, khi đám hỏi bạn có thể nghỉ nhưng không được hưởng lương theo quy định của pháp luật

3.2 Đám cưới được nghỉ mấy ngày?
Theo quy định tại Điều 115 Bộ luật lao động 2019 thì khi kết hôn được nghỉ 03 ngày và hưởng nguyên lương của những ngày nghỉ đó.
Trường hợp muốn nghỉ thêm thì có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động, nhưng thời gian vượt quá 3 ngày thì không được hưởng lương trong số ngày vượt quá đó.

3.3 Làm thế nào để được nghỉ cưới nhiều hơn 3 ngày?
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi có dự định cưới vào tháng 12 năm nay, thưa luật sư tôi muốn xin nghỉ liên tiếp 10 ngày để chuẩn bị đám cưới vậy có được không ạ?
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 116, Bộ luật lao động 2019 khi quy định về vấn đề nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
“1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây:

a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

b) Con kết hôn: nghỉ 01 ngày;

c) Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày.2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này người lao động có thể thoả thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương”.

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì bạn được hưởng 3 ngày nghỉ việc riêng vẫn được hưởng nguyên lương.
Ngoài ra, nếu bạn muốn nghỉ hơn số ngày này, bạn có thể thỏa thuận với chủ sử dụng lao động để thỏa thuận với họ việc bạn xin nghỉ không lương để đảm bảo chuẩn bị cho lễ cưới của mình. Việc nghỉ không lương phải được sự đồng ý của bên chủ sử dụng lao động thì lúc này mới hợp pháp.

Đối với trường hợp chủ sử dụng lao động của bạn không đồng ý thì bạn chỉ được nghỉ đúng 3 ngày cho việc riêng và vẫn được hưởng lương như bình thường.

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Học luật sư hết bao nhiêu tiền? Học luật sư mất bao năm?

Mỗi năm Học viên Tư pháp sẽ có thông báo tuyển sinh lớp đào tạo Luật sư tại TP. Hà Nội và TP. HCM sau đó sẽ có thông báo về học phí, mức học phí này tùy thuộc vào mỗi năm sẽ là khác...

Giám hộ là gì? Quy định giám hộ?

Việc giám hộ phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về hộ tịch. Người giám hộ đương nhiên mà không đăng ký việc giám hộ thì vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của người giám hộ....

Nợ công ty tài chính có xuất cảnh được không?

Theo Điều 21 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BCA, công dân Việt Nam ở trong nước chưa được xuất cảnh nếu thuộc một trong những trường hợp bị hạn chế xuất...

Nêu sự khác biệt giữa phương pháp thuyết phục và phương pháp cưỡng chế

Hai phương pháp thuyết phục và cưỡng chế đều được áp dụng trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước nên giống nhau về chủ thể thực hiện là cơ quan nhà nước và cùng vì mục đích chung là để chủ thể thực hiện pháp luật một cách nghiêm...

Tư vấn về tình huống thực tế về phân chia di sản thừa kế mới nhất

Phân chia di sản thừa kế là một vấn đề tương đối phức tạp và rất dễ xảy ra những tranh chấp giữa những người thân thích trong gia đình thuộc các hàng thừa kế khác nhau. Thông qua việc giải quyết tình huống dưới đây, chúng tôi sẽ phân tích rõ cách chia di sản thừa kế một cách nhanh chóng và đúng pháp luật...

Xem thêm