Danh sách Văn phòng công chứng quận 2, Hồ Chí Minh
Để thủ tục công chứng được thực hiện nhanh chóng, thuận tiện, khi đến văn phòng công chứng quận 2, khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo đúng quy định của Luật công chứng.
Công chứng là một thủ tục pháp lý quan trọng được đông đảo người dân quan tâm. Có thể nói rằng công chứng không chỉ giúp đảm bảo an toàn về mặt pháp lý mà còn là phương pháp hữu hiệu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
Là một địa phương có nền kinh tế phát triển, tại quận 2 dễ dàng tìm kiếm các tổ chức hành nghề công chứng. Dưới đây, bài viết văn phòng công chứng quận 2 sẽ cung cấp cho quý Khách hàng những thông tin liên quan đến các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn quận.
Danh sách văn phòng công chứng tại Quận 2?
Quận 2 nằm ở phía Đông thành phố Hồ Chí Minh, nay được sáp nhập cùng với quận Thủ Đức và quận 9 để thành lập thành phố Thủ Đức trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh.
Do sự phát triển của nền kinh tế, hàng loạt các văn phòng công chứng đã được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các tổ chức, cá nhân.
Hiện nay, trên địa bàn quận 2 có 4 văn phòng công chứng đang hoạt động, bao gồm:
Văn phòng công chứng Lê Văn Sơn
Địa chỉ: 754 Nguyễn Duy Trinh, Khu Phố 3, Phường Bình Trưng Đông, Quận 2, TP Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0315386741
Văn phòng công chứng Lê Văn Dũng
Địa chỉ: 112 Trương Văn Bang, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, TP Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0314188426
Văn phòng công chứng Thủ Thiêm
Địa chỉ: 158 Trần Não, Phường Bình An, Quận 2, TP Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0312063534
ĐT: 02837405555
Fax: 02837407476
Văn phòng công chứng Thủ Đức
Địa chỉ: 280A19 Lương Định Của, Phường An Phú, Quận 2, TP Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0309305198
ĐT: 02837 471 310/ 37 471 311/ 37 471 312
Fax: 02837 471 326
Hồ sơ công chứng tại văn phòng công chứng quận 2
Để thủ tục công chứng được thực hiện nhanh chóng, thuận tiện, khi đến văn phòng công chứng quận 2, khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo đúng quy định tại khoản 1 điều 40 và khoản 1 điều 41 Luật Công chứng 2014, bao gồm:
a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch. Ngoài ra, khách hàng có thể yêu cầu công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.
c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối vớitài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Quy trình thực hiện thủ tục công chứng tại văn phòng công chứng
– Bước 1: Người yêu cầu công chứng chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định (Bản photo và bản gốc để đối chiếu) và nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ
– Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ
– Bước 3: Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng, giao dịch. Hợp đồng, giao dịch sau khi soạn thảo sẽ được chuyển sang bộ phận thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát lại, và chuyển cho các bên trong hợp đồng, giao dịch đọc.
– Bước 4: Các bên ký/điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng (theo hướng dẫn). Công chứng viên sẽ ký sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ.
– Bước 5: Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí công chứng, nhận các bản hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.
Biểu phí công chứng văn phòng công chứng quận 2
Mức thu phí công chứng tại các văn phòng công chứng quận 2 thực hiện theo thông tư 257/2016/TT-BTC và thông tư 111/2017/TT-BTC. Theo đó, mức thu phí công chứng thực hiện theo biểu phí sau:
Phí công chứng hợp đồng, giao dịch theo giá trị
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50.000 |
2 | Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng | 100.000 |
3 | Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 40.000 đồng |
2 | Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng | 80.000 đồng |
3 | Từ trên 100 triệu đồng – 1 tỷ đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng | 800.000 đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng | 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng | 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
Trên đây là những nội dung mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc về Văn phòng công chứng quận 2 thuộc mục văn phòng công chứng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ đến tổng đài 1900 6557 của Luật Hoàng Phi để được tư vấn trực tiếp.
Tại Nghị quyết được thông qua, TP Thủ Đức được thành lập trên cơ sở nhập toàn bộ 49,79 km2 diện tích tự nhiên, 171.311 người của Quận 2; toàn bộ 113,97 km2 diện tích tự nhiên, 310.107 người của Quận 9 và toàn bộ 47,80 km2 diện tích tự nhiên, 532.377 người của quận Thủ Đức. Quý vị có thể tham khảo thông tin về Văn phòng công chứng thành phố Thủ Đức.
>>>>>> Tham khảo: Văn phòng công chứng tại Hồ Chí Minh
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Bắc Giang
Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Bắc Giang có nhiệm vụ trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh...
Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Hà Nam
Phòng Đăng ký Kinh doanh tỉnh Hà Nam là phòng chuyên môn của Sở Kế hoạch và Đầu tư, có chức năng tham mưu giúp Ban Giám đốc Sở về lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp và quản lý hệ thống thông tin về doanh nghiệp trên phạm vi toàn...
Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Bình Phước (SĐT, Email, Địa chỉ)
Thông tin về Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Bình Phước được chúng tôi tổng hợp, chia sẻ tới Quý độc giả trong bài viết này. Do đó, Quý vị đừng bỏ...
Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Phú Thọ ở đâu?
Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Phú Thọ có nhiệm vụ Hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; hướng dẫn Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh...
SĐT, Địa chỉ Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Vĩnh Phúc
Để giúp Quý độc giả có thêm thông tin về Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Vĩnh Phúc, chúng tôi thực hiện bài viết với những chia sẻ này. Mời Quý vị theo dõi, tham...
Xem thêm