Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư Vấn Luật Thuế – Lệ Phí – Hóa đơn Thuế suất là gì? Các loại thuế suất hiện nay?
  • Thứ ba, 24/05/2022 |
  • Tư Vấn Luật Thuế – Lệ Phí – Hóa đơn |
  • 3044 Lượt xem

Thuế suất là gì? Các loại thuế suất hiện nay?

Thuế suất là căn cứ mức thuế phải nộp trên một đơn vị xác định giá trị của mức thuế phải đóng đối với một loại đối tượng chịu thuế, thuế suất được thể hiện qua tỉ lệ %.

Thuế là khoản thu nộp mang tính chất bắt buộc mà các tổ chức hoặc cá nhân phải nộp cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định. Vậy, ta hiểu thế nào là thuế suất? Mời Quý Độc giả đến với nội dung bài viết Thuế suất là gì? của Luật Hoàng Phi sau đây:

Thuế suất là gì?

Thuế suất là căn cứ mức thuế phải nộp trên một đơn vị  xác định giá trị của mức thuế phải đóng đối với một loại đối tượng chịu thuế, thuế suất được thể hiện qua tỉ lệ %, tùy vào từng loại chủ thể và điều kiện liên quan, mức thuế suất áp dụng sẽ khác nhau.

Ngoài việc giải đáp thuế suất là gì? chúng tôi còn cung cấp thêm một số thông tin pháp lý hữu ích về thuế thuế trong các nội dung tiếp theo của bài viết, vì thế, Quý độc giả không thể bỏ qua.

Các loại thuế suất cơ bản?

Mỗi loại thuế đều quy định thuế suất khác nhau. Do đó, các loại thuế suất thường tương ứng với các loại thuế. Một số loại thuế cơ bản thường gặp là: Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập cá nhân; Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thuế xuất nhập khẩu,…Mỗi loại thuế khác nhau thì có mức thuế suất khác nhau.

Thuế suất theo Thuế giá trị gia tăng

Khái niệm Thuế giá trị gia tăng tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Lưu ý rằng, loại thuế này không áp dụng với toàn bộ giá trị của loại hàng hóa, dịch vụ mà chỉ áp dụng trên phần giá trị tăng thêm.

Hiện nay, thuế giá trị gia tăng áp dụng 03 mức thuế suất, đó là:

– 0%: Đối với nhóm sản phẩm xuất khẩu, vận tải quốc tế,…

– 5%: Đối với một số sản phẩm, hàng hóa, nhu yếu phẩm quan trọng như nước sạch, nông sản, thủy sản,…

– 10%: Đối với đa số các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (loại trừ các trường hợp không thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 0% và 5%)

Thuế suất theo Thuế thu nhập Doanh nghiệp

Có thể hiểu, thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế đánh vào phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Mỗi năm, Nhà nước lại quy định mức thuế suất đối với loại thuế này. Nhưng nhìn chung, từ năm 2016 đến 2019, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng là 20%.

Năm 2020, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, mức thuế suất theo thuế thu nhập doanh nghiệp có sự thay đổi. Theo đó, Doanh nghiệp có tổng doanh thu không vượt quá 200 tỷ đồng được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

Quy định trên ngoại trừ với một số doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề đặc thù như dầu khí, khai thác mỏ tài nguyên quý,….

Thuế thu nhập cá nhân

Đây là loại thuế mà người lao động phải đóng dựa theo mức tiền lương mà người lao động có thể kiếm được. Và thuế thu nhập cá nhân sẽ được chia theo các bậc như:

Bậc 1: Thuế suất 5% với thu nhập tính thuế / năm lên tới 60 triệu.

Bậc 2: Thuế suất 10% với thu nhập tính thuế/ năm từ 60-129 triệu.

Bậc 3: Thuế suất 15% với thu nhập tính thuế/ năm từ 120 – 216 triệu.

Bậc 4: Thuế suất 20% với thu nhập tính thuế từ 216 – 384 triệu.

Bậc 5: Thuế suất 25% với thu nhập tính thuế từ 384 – 624 triệu.

Bậc 6: Thuế suất 30% với thu nhập tính thuế từ 624 – 960 triệu.

Thuế bảo vệ môi trường

Đây là khoản thuế suất được nhà nước ấn định theo từng đơn vị hàng hóa cụ thể. Các mặt hàng chịu mức thuế bảo vệ môi trường hiện nay thường rơi vào nhóm hàng khoáng sản, xăng dầu. Và mức thuế mà các mặt hàng này thường phải chịu đều được quy định rõ trong nội dung khoản 1, điều 1 nghị quyết 579/2018/UBTVQH14.

TTHàng hóaĐơn vị tínhMức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)
IXăng, dầu, mỡ nhờn
1Xăng, trừ etanollít4.000
2Nhiên liệu baylít3.000
3Dầu diesellít2.000
4Dầu hỏalít1.000
5Dầu mazutlít2.000
6Dầu nhờnlít2.000
7Mỡ nhờnkg2.000
IIThan đá
1Than nâutấn15.000
2Than an – tra – xít (antraxit)tấn30.000
3Than mỡtấn15.000
4Than đá kháctấn15.000
IIIDung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFCkg5.000
IVTúi ni lông thuộc diện chịu thuếkg50.000
VThuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụngkg500
VIThuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụngkg1.000
VIIThuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụngkg1.000
VIIIThuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụngkg1.000

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Loại hình thuế suất này được quy định bởi luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 và được sửa đổi vào năm 2016 với các loại hình hàng hóa, dịch vụ khác nhau. Có thể kể tới một vài mặt hàng thường bị đánh thuế tiêu thụ đặc biệt như: rượu, bia, thuốc lá, các loại hình dịch vụ giải trí khác nhau ….

STTHàng hóa, dịch vụThuế suất (%)
IHàng hóa
1Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201870
Từ ngày 01 tháng 01 năm 201975
2Rượu
a) Rượu từ 20 độ trở lên
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201655
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201760
Từ ngày 01 tháng 01 năm 201865
b) Rượu dưới 20 độ
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201730
Từ ngày 01 tháng 01 năm 201835
3Bia
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201655
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201760
Từ ngày 01 tháng 01 năm 201865
4Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201740
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 201835
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201745
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 201840
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm350
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201755
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 201860
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm390
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3110
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3130
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3150
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này15
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này10
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống15
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm320
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm325
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụngBằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh họcBằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
g) Xe ô tô chạy bằng điện
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống15
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ10
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ5
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng10
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh
– Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 201770
– Từ ngày 01 tháng 01 năm 201875
5Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm320
6Tàu bay30
7Du thuyền30
8Xăng các loại
a) Xăng10
b) Xăng E58
c) Xăng E107
9Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống10
10Bài lá40
11Vàng mã, hàng mã70
IIDịch vụ
1Kinh doanh vũ trường40
2Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê30
3Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng35
4Kinh doanh đặt cược30
5Kinh doanh gôn20
6Kinh doanh xổ số15

Thuế suất theo thuế nhập khẩu

Thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu áp dụng với các loại hàng hóa, sản phẩm được phép thực hiện hoạt động xuất, nhập khẩu vào Việt Nam. Thuế suất của Thuế xuất nhập khác khác nhau tùy thuộc vào loại hàng hóa và được quy định trong các biểu thuế.

Các mức thuế suất cơ bản của thuế nhập khẩu là:

– Thuế suất ưu đãi đặc biệt: đối với một số hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ liên quan đến các quốc gia, vùng lãnh thổ có cam kết, thỏa thuận mức ưu đãi đặc biệt đối với Việt Nam

– Thuế suất ưu đãi: đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ với Việt Nam

– Thuế suất thông thường: đối với hàng hóa không thuộc các trường hợp trên, thuế suất thông thường áp dụng là 150%.

Nhìn chung, thuế suất là cơ sở để tính mức thuế chủ thể phải nộp cho cơ quan nhà nước liên quan. Ở mỗi loại thuế có những quy định đặc thù, chuyên biệt về mức thuế suất. Mức thuế suất không cố định mà thay đổi theo tùy thuộc vào sự thay đổi của thị trường, quan hệ hợp tác thương mại giữa Việt Nam với quốc gia hay tùy thuộc vào mức thu nhập của bạn hoặc Doanh nghiệp,… Để áp dụng thể Thuế suất vào việc tính toán từng loại thuế, bạn cần có kiến thức nền tảng về thuế và thuế suất.

Trên đây là bài chia sẻ của chúng tôi về nội dung Thuế suất là gì? Quý Khách hàng tham khảo nội dung bài viết, có điều gì chưa hiểu rõ xin vui lòng liên hệ tổng đài hỗ trợ 1900 6557 để được giải đáp.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Tăng vốn điều lệ có phải nộp thêm thuế môn bài?

Doanh nghiệp có thay đổi vốn điều lệ thì căn cứ để xác định mức thu thuế môn bài là vốn điều lệ của năm trước liền kề năm tính thuế môn...

Chuyển nhượng cổ phần có phải xuất hóa đơn không?

Từ quy định trên thấy được rằng khi doanh nghiệp thực hiện việc chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp thì doanh nghiệp vẫn phải thực hiện việc xuất hóa đơn GTGT. Do đó chuyển nhượng cổ phấn vẫn phải xuất hóa đơn theo quy...

Bài viết được tạo ra bởi trí tuệ nhân tạo tại Việt Nam có được bảo hộ quyền tác giả không?

Tác phẩm trí tuệ nhân tạo là sản phẩm của các thuật toán có khả năng tạo ra các tác phẩm hình ảnh, âm thanh hoặc văn học… một cách tự...

Nộp tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần ở đâu?

Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần sẽ thực hiện khai thuế tại cơ quan quản lý công ty phát hành cổ phần, tùy từng trường hợp cụ thể việc chậm nộp tờ khai thuế TNCN từ việc chuyển nhượng vốn sẽ bị xử phạt theo quy...

Bố chuyển nhượng cổ phần cho con thì có phải chịu thuế thu nhập cá nhân không?

Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi