Lương đại tá quân đội về hưu là bao nhiêu?
Khách hàng quan tâm đến Mức lương đại tá quân đội về hưu? vui lòng theo dõi nội dung bài viết để có thêm thông tin hữu ích.
Khi nào được nghỉ hưu và mức lương nhận được khi nghỉ hưu là mối quan tâm hàng đầu của nhiều người khi đến tuổi nghỉ hưu. Vậy tuổi nghỉ hưu hiện nay được quy định như thế nào? Lương đại tá quân đội về hưu là bao nhiêu?
Khách hàng quan tâm, cùng thắc mắc những nội dung trên vui lòng theo dõi nội dung bài viết để có thêm các thông tin hữu ích.
Tuổi nghỉ hưu là gì?
Tuổi nghỉ hưu là độ tuổi mà tại thời điểm đó người lao động có đủ điều kiện theo quy định pháp luật nhận được trợ cấp hưu trí đầy đủ khi rời khỏi độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật.
Hay nói cách khác thì nghỉ hưu là việc mà người lao động sẽ được nghỉ công việc hiện tại của mình khi đến một độ tuổi nhất định, điều kiện sức khỏe nhất định được pháp luật quy định là sẽ không phải làm việc nữa. Theo quy định của pháp luật lao động thì khi tới tuổi nghỉ hưu người lao động đang làm những công việc do pháp luật quy định sẽ phải chấm dứt hợp đồng, chấm dứt làm việc để an dưỡng tuổi già.
Bộ Luật lao động hiện hành thì độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ ở mỗi thời gian khác nhau là khác nhau, giữa nam và nữ cũng khác nhau. Sự khác nhau này là do sự phát triển của xã hội, sự phát triển của thể chất, sức khỏe trung bình của xã hội cũng khác nhau.
Cách tính tuổi nghỉ hưu
Căn cứ theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 thì cách tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2022 được quy định như sau:
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2022, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 06 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 08 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
Như vậy, nếu như tại năm 2022 độ tuổi nghỉ hưu của lao động bình thường nam là đủ 60 tuổi 06 tháng và nữ là đủ 55 tuổi 08 tháng thì tại thời điểm năm 2023 thì độ tuổi nghỉ hưu của lao động bình thường nam là đủ 60 tuổi 09 tháng và nữ là đủ 56 tuổi .
Cách tính lương của sỹ quan trong quân đội
Với hệ thống các cấp bậc của sỹ quan như vậy; lương của quân đội cũng cần phải có một các tính cụ thể phù hợp với đặc thù nghề nghiệp, theo đó lương quân đội được tính như sau:
Chính phủ ban hành Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022. Theo đó đã quyết định lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương thay vì thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 1/7/2022.
Như vậy, mức lương của sĩ quan quân đội năm 2022 vẫn được thực hiện theo quy định hiện hành với công thức sau:
Lương sĩ quan quân đội = Hệ số lương sĩ quan quân đội X mức lương cơ sở, trong đó:
Mức lương cơ sở 2022 là 1,49 triệu đồng/tháng (Mức lương này được thực hiện từ ngày 1/7/2019 đến nay);
Hệ số lương sĩ quan quân đội tùy thuộc vào cấp bậc quân hàm.
Ngoài mức lương cơ bản trên, sỹ quan còn được hưởng thêm một số lương theo đặc thù ngành, như:
– Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:
Đối với người hưởng lương = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X Hệ số phụ cấp được hưởng.
– Mức phụ cấp tính theo %:
Đối với người hưởng lương = ( Mức lương + mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo + mức phụ cấp thâm niên vượt khung) X tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
– Mức trợ cấp tính theo lương cơ sở:
Mức trợ cấp = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X số tháng hưởng trợ cấp theo quy định
Điều kiện hưởng lương hưu đối với sĩ quan quân đội nhân dân
Điều 36, Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2014 có quy định về điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan quân đội nhân dấn cụ thể đó là như sau:
Thứ nhất, Đảm bảo các điều kiện nghỉ hưu như đối với người lao động làm việc theo điều chỉnh của Luật bảo hiểm xã hội.
Thứ hai, Nếu thuộc vào trường hợp chưa đủ điều kiện để nghỉ hưu theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội mà trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội đó không còn vị trí, hay nhu cầu của đơn vị về việc sử dụng sĩ quan,, hay quân nhân chuyên nghiệp, hay công chức quốc phòng hoặc thuộc vào đối tượng không nhằm chuyển được ngành mà có thời gian phục vụ trong quân đội đối với nam là 25 năm và nữ 20 năm thì đủ điều kiện nghỉ hưu.
Cách tính tuổi phục vụ trong quân đội được quy định tại điều 13, Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 2014 như sau:
Tuổi phục vụ tính dựa trên cấp bậc quân hàm: Cấp úy mà phục vụ tại ngũ là 44 tuổi, dự bị hạng 1 là 46 tuổi, dự bị hạng 2 là 48 tuổi; đối với thiếu tá phục vụ tại ngũ là 46 tuổi, dự bị hạng 1 là 49 tuổi, dự bị hạng 2 là 52 tuổi;; đối với trung tá phục vụ tại ngũ là 49 tuổi, dự bị hạng 1 là 52 tuổi, dự bị hạng 2 là 55 tuổi; đối với thượng tá phục vụ tại ngũ là 52 tuổi, dự bị hạng 1 là 55 tuổi, dự bị hạng 2 là 58 tuổi; đối với đại tá phục vụ tại ngũ là 55 tuổi, dự bị hạng 1 là 58 tuổi, dự bị hạng 2 là 60 tuổi; đối với cấp tướng thì là 60 tuổi, dự bị hạng 1 là 63 tuổi, dự bị hạng 2 là 60 tuổi.
Tuổi phục vụ tính dựa trên chức vụ chỉ huy đơn vị: đối với trung đội trưởng thì là 30 tuổi, đại đội trưởng là 35 tuổi, tiểu đoàn trưởng là 40 tuổi, trung đoàn trưởng là 45 tuổi, lữ đoàn trưởng là 48 tuổi, sư đoàn trưởng là 50 tuổi, tư lệnh quân đoàn là 55 tuổi và tư lệnh quân khu, tư lệnh quân chủng là 60 tuổi.
Quy định về giới hạn độ tuổi lớn nhất đối của sĩ quan mà đang giữ chức vụ lãnh đạo hoặc chỉ huy tại các đơn vị chuyên môn, đơn vị kỹ thuật hay đơn vị quân sự địa phương, đơn vị dự bị động viên thì giới hạn đổ tuổi có thể được tính cao hơn so với hai cách tính trên nhưng không được quá 05 tuổi.
Mức hưởng khi nghỉ hưu thuộc đối tượng sĩ quan quân đội nhân dân
Điều 9, Nghị định 33/2016/NĐ-CP có quy định về mức hưởng lương hưu đó là: tỷ lệ phần trăm của việc hưởng lương hưu hàng tháng nhân với mức bình quân tiền lương tính ra đối với các tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Cách tính tỷ lệ phần trăm của việc hưởng lương hưu hàng tháng như sau:
Người lao động đủ điều kiện nghỉ hưu và hưởng lương hưu trong khoảng từ 1/1/2016 đến 1/1/2018 thì tỉ lệ ở đây là 45% tương ứng với 15 năm có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, thời gian còn lại thì được tính đó là cứ thêm 1 năm thì được cộng thêm 2% đối với lao động nam và 3% đối với lao động nữ. Mức cộng dồn tối đa không quá 75%.
Người lao động là nam đủ điều kiện nghỉ hưu và hưởng lương hưu từ ngày 1/1/2018 trở lại đây thì tỷ lệ hưởng lương hưu là 45% nếu nghỉ hưu vào năm 2018 thì là 16 năm, nghỉ vào năm 2019 thì là 17 năm, nghỉ vào năm 2020 là 18 năm, nghỉ vào năm 2021 là 19 năm và từ năm 2022 thì mức tính bắt đầu từ 20 năm. Thêm 1 năm thì cộng thêm 2% và mức cộng dồn không quá 75%.
Người lao động là nữ đủ điều kiện nghỉ hưu và hưởng lương hưu từ ngày 1/1/2018 trở lại đây thì tỷ lệ lương hưu là 45% và cứ mỗi năm thì được công thêm 2%, mức cộng dồn cao nhất không quá 75%.
Lương đại tá quân đội về hưu là bao nhiêu?
Như ở trên chúng tôi có chia sẻ thì tại Điều 9, Nghị định 33/2016/NĐ-CP có quy định về mức hưởng lương hưu đó là: tỷ lệ phần trăm của việc hưởng lương hưu hàng tháng X với mức bình quân tiền lương tính ra đối với các tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Như vậy để tính được Lương đại tá quân đội về hưu là bao nhiêu? theo quy định hiện nay thì phụ thuộc vào tỷ lệ phần trăm việc hưởng lương hưu và mức bình quân tiền lương tính ra đối với các tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Trên đây là nội dung bài viết của Công ty Luật Hoàng Phi về Lương đại tá quân đội về hưu là bao nhiêu? mong rằng đã cung cấp đến quý độc giả những thông tin hữu ích.
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Khám bệnh mà công ty chưa phát thẻ BHYT thì có được thanh toán chi phí viện phí
Ngày 6/5 tôi khám và chữa bệnh tại bệnh viện Bạch Mai nhưng khi đó tôi chưa nhận được thẻ BHYT ở trường nên phải khám dịch vụ. Sau khi điều trị xong thì tôi mới nhận được thẻ bảo hiểm thì thời hạn thẻ là ngày 1/5. Vậy bây giờ tôi có được thanh toán lại tiền khám chữa bệnh lúc trước được không và nếu được thì tôi phải lên đâu để được thanh...
Đóng Bảo hiểm xã hội bao lâu thì được rút?
Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã...
Bảo hiểm y tế là gì? Thông tin mới nhất về bảo hiểm y tế?
Bảo hiểm y tế là một hình thức bảo hiểm được áp dụng đối với những đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế để chăm sóc sức khỏe và không vì mục đích lợi nhuận được nhà nước tổ chức thực...
Mức hưởng lương hưu là bao nhiêu?
Về độ tuổi, chế độ bảo hiểm hưu trí là chế độ bảo hiểm dành cho những người đã già, không còn tham gia quan hệ lao động nữa, vì vậy, chỉ đến khi hết tuổi lao động, người lao động mới được hưởng chế độ...
Tự đóng bảo hiểm để hưởng chế độ thai sản có được không?
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử...
Xem thêm


























