Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu giấy Quyết định ly hôn của Tòa án mới nhất 2024
  • Thứ tư, 03/01/2024 |
  • Biểu Mẫu |
  • 8729 Lượt xem

Mẫu giấy Quyết định ly hôn của Tòa án mới nhất 2024

Mẫu giấy quyết định ly hôn của tòa án là mẫu giấy quan trọng làm căn cứ cho việc ly hôn của hai bên, cùng tham khảo mẫu quyết định ly hôn qua bài viết sau đây.

Khi hai bên vợ chồng cuộc sống hôn nhân không thể tiếp tục và quyết định ly hôn thì cần ra tòa để giải quyết chấm dứt mối quan hệ vợ chồng hợp pháp.

Trong đó giấy quyết định ly hôn của tòa án là mẫu giấy quan trọng làm căn cứ cho việc ly hôn của hai bên. Chúng tôi xin chia sẻ đến độc giải nội dung mẫu quyết định trên để bạn đọc tham khảo.

Ly hôn là gì?

Ly hôn là việc vợ, chồng chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án hoặc theo quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Trong trường hợp nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng, có yêu cầu Tòa án giải quyết thủ tục ly hôn (bao gồm phân chia tài sản và nuôi dưỡng con cái sau khi ly hôn) thì Tòa án vẫn xem xét đơn yêu cầu và giải quyết vụ việc theo phương thức không công nhận quan hệ hôn nhân giữa nam, nữ.

Giấy quyết định ly hôn là gì?

Giấy quyết định ly hôn là văn bản Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của đương sự do Tòa án ban hành trong trường hợp các bên ly hôn thuận tình theo quy định pháp luật.

Theo quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì Thuận tình ly hôn được hiểu như sau:

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

Theo khoản 14 Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định khi vợ, chồng yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn (đơn phương hoặc thuận tình) phải nhận được quyết định/bản án ly hôn; tức là đã phải thực hiện xong thủ tục ly hôn tại Tòa án. Với trường hợp ly hôn đơn phương, có tranh chấp, Tòa án giải quyết vụ việc theo thủ tục giải quyết vụ án dân sự, theo đó phán quyết sẽ là bản án.

Giấy quyết định ly hôn có quan trọng không?

Quyết định ly hôn có ý nghĩa rất quan trọng đối với các đương sự sau khi ly hôn. Giấy quyết định ly hôn chính là căn cứ chấm dứt hôn nhân, phân chia tài sản chung, quyền nuôi con, cấp dưỡng được pháp luật công nhận.

Hiện nay, trên thực tế, có nhiều giao dịch, công việc cần phải sử dụng đến quyết định; hoặc bản án ly hôn để chứng minh tình trạng hôn nhân của một người. 

Giấy quyết định ly hôn có mấy bản?

Khoản 1 Điều 57 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định, quan hệ hôn nhân giữa vợ, chồng sẽ chấm dứt kể từ thời điểm bản án hoặc quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Đồng thời, khoản 2 Điều 57 Luật này nêu rõ:” Tòa án đã giải quyết ly hôn phải gửi bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật cho cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn để ghi vào sổ hộ tịch; hai bên ly hôn; cá nhân, cơ quan, tổ chức khác theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự và các luật khác có liên quan.”

Theo quy định này, Tòa án sẽ gửi bản án; quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật cho hai bên ly hôn cùng những cá nhân; cơ quan, tổ chức khác. Do đó, số lượng bản án, quyết định ly hôn có thể sẽ có rất nhiều mà không giới hạn trong 02 bản cho vợ và chồng.

Hiệu lực của quyết định ly hôn

Hiện nay có thể thấy căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 212 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 quy định “Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự”.

Ngoài ra căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 213 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 thì: “Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm”.

Như vậy trường hợp các bên chủ thể ly hôn thì sau thời hạn 7 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải của Tòa án nếu các bên không thay đổi ý kiến về nội dung thỏa thuận thì Tòa án sẽ ra quyết định ly hôn.

Quyết định ly hôn của Tòa án sẽ có hiệu lực ngay sau khi ban hành, chỉ có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm nếu có căn cứ cho rằng sự thỏa thuận đó là do bị nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa, cưỡng ép hoặc vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.

Cụ thể nội dung Mẫu giấy quyết định ly hôn của tòa án ra sao xin được chúng tôi chia sẻ ở phần tiếp theo bài viết.

Hình ảnh giấy quyết định ly hôn

Mẫu giấy quyết định ly hôn của tòa án

Dưới đây là Mẫu giấy quyết định ly hôn của tòa án mà độc giả quan tâm theo dõi tìm kiếm:

TOÀ ÁN NHÂN DÂN……. (1)

Số: …../…../QĐST-HNGĐ

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày…… tháng …… năm ……

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số …………………./………………./TLST/HNGĐ ngày ….. tháng …. Năm ……, giữa (2):

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;

Căn cứ vào các điều 55, ….. của Luật Hôn nhân và gia đình;

Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày ….. tháng …… năm …..

XÉT THẤY:

Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày …. tháng ….. năm ……. là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa (3) ………………………………………………….

2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: (4)

……………………………………………………………………………………….

3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Nơi nhận:

– Đương sự;

– Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;

– Cơ quan đã thực hiện việc đăng kết hôn;

–   Lưu hồ sơ vụ án.

Thẩm phán

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 40-DS

(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).

(2) Ghi họ tên, địa chỉ của đương sự. Tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên.

(3) Ghi họ tên của đương sự ly hôn.

 (4) Ghi đầy đủ lần lượt các thoả thuận của các đương sự về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án đã được thể hiện trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành (kể cả án phí).

Mẫu giấy quyết định ly hôn của Tòa án giao cho ai?

Căn cứ theo quy định tại điều khoản 2 Điều 370 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 Tòa án có nghĩa vụ giao quyết định công nhận sự thuận tình ly hôn cho Viện kiểm sát cùng cấp, người yêu cầu giải quyết việc dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vòng 5 (năm) ngày kể từ ngày ra quyết định.

Điều 370. Quyết định giải quyết việc dân sự

Quyết định giải quyết việc dân sự phải được gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp, người yêu cầu giải quyết việc dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định. Việc gửi quyết định giải quyết việc dân sự cho cơ quan thi hành án được thực hiện theo quy định của Luật thi hành án dân sự”.

Mất giấy quyết định ly hôn phải làm sao?

Khoản 21 Điều 70 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định về một trong những quyền và nghĩa vụ của đương sự là Được cấp trích lục bản án, bản án, quyết định của Tòa án.

Do đó, nếu mất quyết định ly hôn, vợ, chồng hoàn toàn có quyền yêu cầu Tòa án cấp sao trích lục quyết định của Tòa hoặc bản sao quyết định ly hôn. Giá trị của văn bản này tương đương với quyết định gốc.

Để được cấp bản sao quyết định đã có hiệu lực pháp luật, theo hướng dẫn tại Cổng thông tin điện tủ của Tòa án nhân dân tối cao, thủ tục thực hiện như sau:

Về hồ sơ cần chuẩn bị:

– Đơn xin cấp bản sao bản án, quyết định. Trong đó, cần nêu rõ tên vụ án, số và ngày bản án hoặc quyết định.

– Bản sao giấy Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, hộ chiếu…

– Giấy ủy quyền (nếu có).

Đối tượng thực hiện: Vợ hoặc chồng hoặc người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.

Cơ quan có thẩm quyền: Tòa án nhân dân nơi cấp bản án, quyết định ly hôn.

Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.

Lệ phí: Theo Điều 45 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH, lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định ly hôn, người yêu cầu phải nộp. Trong đó, mức lệ phí này là 1.500 đồng/trang A4 theo phụ lục ban hành kèm Nghị quyết nêu trên.

Dùng giấy quyết định ly hôn giả có sao không?

Loại giấy này thuộc vào giấy tờ quan trọng, phục vụ công việc pháp lý sau ly hôn, như: xác định tình trạng hôn nhân; xác định tài sản riêng sau hôn nhân; những công việc khác;… 

Vì vậy, việc sử dụng giấy quyết định ly hôn giả là vi phạm pháp luật và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự  theo Điều 341 Bộ Luật hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung 2017:

Điều 341. Tội làm giả con giấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức.

1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a) Có tổ chức;

b) Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;

d) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;

đ) Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

e) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;

b) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

c) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.

Như vậy, nếu các bên có liên quan sử dụng quyết định ly hôn của toà án để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội danh trên.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về vấn đề Mẫu giấy quyết định ly hôn của tòa án đến bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu và tìm hiểu về vấn đề này nếu có bất cứ thắc mắc nào, Quý khách hàng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn: 1900 6557 để được đội ngũ chuyên viên tư vấn của chúng tôi hỗ trợ tốt nhất.

>>>>>> Tìm hiểu thêm: Mẫu Đơn xin ly hôn

Đánh giá bài viết:
5/5 - (12 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi