Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu đơn xác nhận có 1 căn nhà duy nhất
  • Thứ bẩy, 22/04/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 2746 Lượt xem

Mẫu đơn xác nhận có 1 căn nhà duy nhất

Mẫu đơn xác nhận có 1 căn nhà duy nhất là mẫu văn bản nhằm xin xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc cá nhân có sở hữu duy nhất một căn nhà, từ đó chứng minh thuộc trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật.

Chứng minh nhà là tài sản duy nhất khi chuyển nhượng là mong muốn của nhiều người để được miễn thuế thu nhập cá nhân khi có thu nhập từ chuyển nhượng nhà. Nhằm hỗ trợ Quý độc giả trong việc thực hiện thủ tục này, trong nội dung bài viết, chúng tôi sẽ có những chia sẻ về mẫu đơn xác nhận có 1 căn nhà duy nhất. Mời Quý vị theo dõi.

Mẫu đơn xác nhận có 1 căn nhà duy nhất là gì?

Mẫu đơn xác nhận có 1 căn nhà duy nhất là mẫu văn bản nhằm xin xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc cá nhân có sở hữu duy nhất một căn nhà, từ đó chứng minh thuộc trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật.

Cụ thể, điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định về các điều kiện miễn thuế do có nhà, đất duy nhất như sau:

b) Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

b.1) Cá nhân chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở được miễn thuế theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 1, Điều này phải đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:

b.1.1) Chỉ có duy nhất quyền sở hữu một nhà ở hoặc quyền sử dụng một thửa đất ở (bao gồm cả trường hợp có nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với thửa đất đó) tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:

b.1.1.1) Việc xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở căn cứ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

b.1.1.2) Trường hợp chuyển nhượng nhà ở có chung quyền sở hữu, đất ở có chung quyền sử dụng thì chỉ cá nhân chưa có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nơi khác được miễn thuế; cá nhân có chung quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở còn có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở khác không được miễn thuế.

b.1.1.3) Trường hợp vợ chồng có chung quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở và cũng là duy nhất của chung vợ chồng nhưng vợ hoặc chồng còn có nhà ở, đất ở riêng, khi chuyển nhượng nhà ở, đất ở của chung vợ chồng thì vợ hoặc chồng chưa có nhà ở, đất ở riêng được miễn thuế; chồng hoặc vợ có nhà ở, đất ở riêng không được miễn thuế. 

b.1.2) Có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở tính đến thời điểm chuyển nhượng tối thiểu là 183 ngày.

Thời điểm xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở là ngày cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Riêng trường hợp được cấp lại, cấp đổi theo quy định của pháp luật về đất đai thì thời điểm xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở được tính theo thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trước khi được cấp lại, cấp đổi.

b.1.3) Chuyển nhượng toàn bộ nhà ở, đất ở.

Trường hợp cá nhân có quyền hoặc chung quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất ở duy nhất nhưng chuyển nhượng một phần thì không được miễn thuế cho phần chuyển nhượng đó.

b.2) Nhà ở, đất ở duy nhất được miễn thuế do cá nhân chuyển nhượng bất động sản tự khai và chịu trách nhiệm. Nếu phát hiện không đúng sẽ bị xử lý truy thu thuế và phạt về hành vi vi phạm pháp luật thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

b.3) Trường hợp chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai không thuộc diện được miễn thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 1, Điều này.

Khi nào cần soạn Mẫu đơn xác nhận có 1 căn nhà duy nhất?

Pháp luật chưa có quy định cụ thể về việc chứng minh căn nhà duy nhất để được miễn thuế, chỉ có quy định cá nhân tự kê khai và chịu trách nhiệm, nếu phát hiện không đúng sẽ bị xử lý truy thu thuế và phạt về hành vi vi phạm pháp luật thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Mẫu đơn xác nhận có 1 căn nhà duy nhất có thể cần thiết trong các trường hợp sau đây:

– Cần chứng minh quyền sở hữu: Khi bạn muốn chứng minh rằng bạn là chủ sở hữu của căn nhà duy nhất đó, bạn có thể cần soạn mẫu đơn xác nhận này để xác nhận cho các bên liên quan như ngân hàng, cơ quan thuế, tòa án hoặc đối tác kinh doanh.

– Cần xác nhận về thông tin nhà đất: Khi bạn cần xác nhận thông tin về căn nhà duy nhất đó để làm thủ tục hộ khẩu, xin visa, đăng ký di chuyển, bảo hiểm nhà đất và các nhu cầu khác.

– Cần tham gia các chương trình chính sách nhà ở: Khi bạn muốn tham gia các chương trình hỗ trợ về nhà ở của chính phủ hoặc các tổ chức, các tổ chức này có thể yêu cầu bạn nộp mẫu đơn xác nhận này để xác nhận về tình trạng sở hữu nhà đất của bạn.

Trong mỗi trường hợp cụ thể, bạn nên liên hệ với cơ quan hoặc tổ chức yêu cầu để biết thêm thông tin chi tiết và hướng dẫn về thủ tục cần thiết.

Để tránh trường hợp cơ quan thuế không chấp nhận cam kết của mình, Quý vị có thể tự làm một Mẫu đơn xác nhận có 1 căn nhà duy nhất và xin xác nhận của chính quyền địa phương nơi mình sinh sống để làm giấy tờ bảo đảm cho cam kết của mình.

Mẫu đơn xác nhận có 1 căn nhà duy nhất

Quý vị có thể tham khảo Mẫu đơn xác nhận có 1 căn nhà duy nhất dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….., ngày …tháng … năm ….

 

GIẤY XÁC NHẬN CHỈ CÓ DUY NHẤT MỘT BẤT ĐỘNG SẢN

Kính gửi: UBND xã, phường, thị trấn …….

Tôi/Chúng tôi là:

Ông :……………….. Sinh năm: …… 

CMND số: … do Công an …. cấp ngày … 

Vợ là bà …….  Sinh năm: ………………… 

CMND số: ….. do Công an … cấp ngày … Chúng tôi cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số … 

Bằng văn bản này tôi xin cam kết, trình bày và đề nghị Quý cơ quan xác nhận cho tôi/chúng tôi là chỉ có duy nhất một bất động sản đến thời điểm hiện nay, cụ thể như sau:

Ngày …/…./….  tôi/chúng tôi đã được UBND …… cấp cho Giấy chứng nhận ……. đối với nhà/nhà đất tại ……  theo Quyết định ….  Đây là căn nhà duy nhất của tôi/chúng tôi, ngoài ra tôi/chúng tôi không còn bất động sản chung/riêng nào hết.

Tôi/chúng tôi xin cam kết và chịu trách nhiệm trước Quý cơ quan, trước pháp luật về toàn bộ nội dung trình bày tại văn bản này, nếu có bất kỳ sự lừa dối, che dấu nào tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật. Nếu tôi/chúng tôi vi phạm cam kết này tôi xin chịu trách nhiệm toàn bộ về hành vi của mình và tự bỏ tiền đi nộp thuế, tiền phạt thuế và các quy định của pháp luật có liên quan khác.

Tôi/Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của Quý cơ quan!

Người đề nghị

(Ký, ghi rõ họ tên)

Tải (Download) Mẫu đơn xác nhận có 1 căn nhà duy nhất

Thủ tục kê khai miễn thuế với căn nhà duy nhất thế nào?

Quý vị thực hiện hồ sơ khai thuế và miễn thuế theo quy định gồm các giấy tờ nộp tại cơ quan thuế có thẩm quyền:

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

– Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó. Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì nộp bản sao hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai ký với chủ dự án cấp I, cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án; hoặc bản sao hợp đồng góp vốn để có quyền mua nền nhà, căn hộ ký trước thời điểm có hiệu lực của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 26/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật nhà ở.

– Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản. Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì nộp Hợp đồng chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai đã được công chứng; hoặc Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng góp vốn để có quyền mua nhà, nền nhà, căn hộ đã được công chứng. Nếu chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai từ lần thứ hai trở đi thì các bên phải xuất trình thêm hợp đồng chuyển nhượng lần trước liền kề. Trường hợp ủy quyền bất động sản thì nộp Hợp đồng ủy quyền bất động sản.

– Tờ khai mẫu số 11/KK-TNCN cá nhân tự khai thu nhập được miễn thuế và ghi rõ được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định đối với nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

– Các tài liệu làm căn cứ chứng minh việc góp vốn theo quy định của pháp luật (trong trường hợp chuyển nhượng bất động sản do góp vốn vào doanh nghiệp thuộc diện tạm thời chưa thu thuế thu nhập cá nhân).

Thủ tục chứng minh chỉ có 1 căn nhà duy nhất như thế nào?

Bước 1: Xác định xem bạn có đủ điều kiện được miễn thuế TNCN khi chuyển nhượng nhà, đất hay không (căn cứ vào việc thỏa mãn 3 điều kiện chứng minh chỉ có 1 căn nhà duy nhất)
Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng minh chuyển nhượng bất động sản duy nhất.
Bước 3: Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển nhượng bất động sản tại bộ phận một cửa liên thông hoặc Chi cục Thuế nơi có bất động sản chuyển nhượng. Trường hợp ở địa phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông thì nộp hồ sơ trực tiếp cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng.

Chắc hẳn rằng, với những chia sẻ trên đây của chúng tôi, Quý vị đã có thêm cho mình thông tin hữu ích về mẫu đơn xác nhận có 1 căn nhà duy nhất. Chúng tôi rất mong nhận được những thông tin chia sẻ, phản hồi, đóng góp từ Quý độc giả.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi