Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu bản cam kết tài sản duy nhất
  • Thứ bẩy, 22/04/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 2976 Lượt xem

Mẫu bản cam kết tài sản duy nhất

Mẫu bản cam kết tài sản duy nhất là mẫu văn bản lập ra nhằm cam kết về nội dung có duy nhất quyền sở hữu một nhà ở hoặc quyền sử dụng một thửa đất ở (bao gồm cả trường hợp có nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với thửa đất đó) nhằm được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Trong nội dung bài viết này, Luật Hoàng Phi sẽ có những chia sẻ về Mẫu bản cam kết tài sản duy nhất cho Quý độc giả có quan tâm. Do đó, Quý vị đừng bỏ qua nội dung bài viết.

Mẫu bản cam kết tài sản duy nhất là gì?

Mẫu bản cam kết tài sản duy nhất là mẫu văn bản lập ra nhằm cam kết về nội dung có duy nhất quyền sở hữu một nhà ở hoặc quyền sử dụng một thửa đất ở (bao gồm cả trường hợp có nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với thửa đất đó) nhằm được miễn thuế thu nhập cá nhân khi chuyển quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất.

Bản cam kết tài sản duy nhất là một tài liệu pháp lý được sử dụng để bảo đảm một khoản vay hoặc một nghĩa vụ tài chính khác. Trong bản cam kết này, người cam kết sẽ đặt tài sản của mình làm tài sản đảm bảo cho khoản vay hoặc nghĩa vụ tài chính đó.

Khi nào cần soạn Mẫu bản cam kết tài sản duy nhất?

Điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định:

b) Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

b.1) Cá nhân chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở được miễn thuế theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 1, Điều này phải đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:

b.1.1) Chỉ có duy nhất quyền sở hữu một nhà ở hoặc quyền sử dụng một thửa đất ở (bao gồm cả trường hợp có nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với thửa đất đó) tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:

b.1.1.1) Việc xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở căn cứ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

b.1.1.2) Trường hợp chuyển nhượng nhà ở có chung quyền sở hữu, đất ở có chung quyền sử dụng thì chỉ cá nhân chưa có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nơi khác được miễn thuế; cá nhân có chung quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở còn có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở khác không được miễn thuế.

b.1.1.3) Trường hợp vợ chồng có chung quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở và cũng là duy nhất của chung vợ chồng nhưng vợ hoặc chồng còn có nhà ở, đất ở riêng, khi chuyển nhượng nhà ở, đất ở của chung vợ chồng thì vợ hoặc chồng chưa có nhà ở, đất ở riêng được miễn thuế; chồng hoặc vợ có nhà ở, đất ở riêng không được miễn thuế. 

b.1.2) Có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở tính đến thời điểm chuyển nhượng tối thiểu là 183 ngày.

Thời điểm xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở là ngày cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Riêng trường hợp được cấp lại, cấp đổi theo quy định của pháp luật về đất đai thì thời điểm xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở được tính theo thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trước khi được cấp lại, cấp đổi.

b.1.3) Chuyển nhượng toàn bộ nhà ở, đất ở.

Trường hợp cá nhân có quyền hoặc chung quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất ở duy nhất nhưng chuyển nhượng một phần thì không được miễn thuế cho phần chuyển nhượng đó.

b.2) Nhà ở, đất ở duy nhất được miễn thuế do cá nhân chuyển nhượng bất động sản tự khai và chịu trách nhiệm. Nếu phát hiện không đúng sẽ bị xử lý truy thu thuế và phạt về hành vi vi phạm pháp luật thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

b.3) Trường hợp chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai không thuộc diện được miễn thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 1, Điều này.

Như vậy, khi đáp ứng đồng thời các điều kiện: (1) Chỉ có duy nhất quyền sở hữu một nhà tại thời điểm chuyển nhượng; (2) Có quyền sở hữu nhà ở tính đến thời điểm chuyển nhượng tối thiểu là 183 ngày; (3) Chuyển nhượng toàn bộ nhà ở, thì có thể tự khai và chịu trách nhiệm. Theo đó, có thể lập Mẫu bản cam kết tài sản duy nhất để thể hiện trách nhiệm, sự ràng buộc về pháp lý của bản thân.

Mẫu bản cam kết tài sản duy nhất

Quý vị thực hiện mẫu bản cam kết tài sản duy nhất theo mẫu dưới đây:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………………, ngày  ….  tháng   ….  năm 20….


BẢN CAM KẾT NHÀ Ở DUY NHẤT

 

Kính gửi: Chi Cục Thuế ……………….

Tên tôi là …………………………………………………………Năm sinh: …………………………

CMND số: …………………   cấp ngày …………… tại Công an …………………………………

Cùng vợ là bà: …………………………………………  Năm sinh: ………………………………….

CMND số: …………………   cấp ngày ……………………… tại Công an ……………………………

Cả hai vợ chồng chúng tôi cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………..

Tôi xin trình bày nội dung việc như sau: Vợ chồng chúng tôi có một căn nhà duy nhất tại địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày ………………….tại trụ sở Văn phòng Công chứng ………………………….vợ chồng chúng tôi đã ký hợp đồng chuyển nhượng căn hộ này cho vợ chồng anh …………..

Sau khi tìm hiểu Luật Thuế thu nhập cá nhân thì vợ chồng tôi được biết nếu cá nhân chuyển nhượng nhà ở duy nhất thì được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Vợ chồng chúng tôi cam kết:

Tại thời điểm vợ chồng chúng tôi ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vợ chồng chúng tôi chỉ có quyền sở hữu duy nhất đối với nhà ở và quyền sử dụng đất tại địa chỉ nói trên. Ngoài ra vợ chồng chúng tôi không có bất kỳ quyền sở hữu một nhà ở hoặc quyền sử dụng một thửa đất nào khác.

Vậy, với nội dung bản cam kết này vợ chồng chúng tôi kính đề nghị Chi cục thuế ……………………………….           làm các thủ tục để vợ chồng chúng tôi được miễn thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng nhà đất trên. Chúng tôi xin cam đoan những nội dung trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Trân trọng!                                                                                                                                       

                                                                               Người cam kết        

 

Tải (Download) Mẫu bản cam kết tài sản duy nhất

 

Thủ tục kê khai để được miễn thuế với tài sản duy nhất

Quý vị thực hiện hồ sơ khai thuế và miễn thuế theo quy định gồm các giấy tờ:

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

– Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó. Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì nộp bản sao hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai ký với chủ dự án cấp I, cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án; hoặc bản sao hợp đồng góp vốn để có quyền mua nền nhà, căn hộ ký trước thời điểm có hiệu lực của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 26/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật nhà ở.

– Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản. Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì nộp Hợp đồng chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai đã được công chứng; hoặc Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng góp vốn để có quyền mua nhà, nền nhà, căn hộ đã được công chứng. Nếu chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai từ lần thứ hai trở đi thì các bên phải xuất trình thêm hợp đồng chuyển nhượng lần trước liền kề. Trường hợp ủy quyền bất động sản thì nộp Hợp đồng ủy quyền bất động sản.

– Tờ khai mẫu số 11/KK-TNCN cá nhân tự khai thu nhập được miễn thuế và ghi rõ được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định đối với nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

– Các tài liệu làm căn cứ chứng minh việc góp vốn theo quy định của pháp luật (trong trường hợp chuyển nhượng bất động sản do góp vốn vào doanh nghiệp thuộc diện tạm thời chưa thu thuế thu nhập cá nhân).

Thủ tục xác nhận căn nhà duy nhất

Để thực hiện thủ tục xác nhận căn nhà quy nhất cần thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Xác định xem bạn có đủ điều kiện được miễn thuế TNCN khi chuyển nhượng nhà, đất hay không (căn cứ vào việc thỏa mãn 3 điều kiện chứng minh chỉ có 1 căn nhà duy nhất)

Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng minh chuyển nhượng bất động sản duy nhất.

Bước 3: Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển nhượng bất động sản tại bộ phận một cửa liên thông hoặc Chi cục Thuế nơi có bất động sản chuyển nhượng. Trường hợp ở địa phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông thì nộp hồ sơ trực tiếp cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về Mẫu bản cam kết tài sản duy nhất cho Quý độc giả. Mong rằng bài viết đã đem đến những thông tin hữu ích giúp Quý độc giả thực hiện thủ tục khai thuế, miễn thuế khi chuyển nhượng tài sản duy nhất.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi