• Thứ năm, 02/01/2025 |
  • Tư vấn Luật hành chính |
  • 19897 Lượt xem

Lỗi đè vạch phạt bao nhiêu tiền 2025?

Lỗi đè vạch là khi người điều khiển phương tiện để tham gia giao thông mà có bánh xe lấn lên các vạch kẻ đường không được phép cắt qua theo quy định, trong đó vạch kẻ đường sẽ có nhiều loại khác nhau như nhóm vạch dọc đường, nhóm vạch cấm dừng xe trên đường, nhóm vạch ngang đường.

Khi điều khiển phương tiện giao thông, việc vi phạm lỗi đè vạch hay đi sai làn là một trong những vấn đề mà nhiều người gặp phải. Vậy theo quy định hiện nay thì lỗi đè vạch phạt bao nhiêu tiền? áp dụng đối với xe máy và xe ô tô, định nghĩa về lỗi đè vạch là gì?,lỗi đè vạch liền đường hai chiều?, lỗi đè vạch liền trên cầu?, lỗi đè vạch xương cá cụ thể ra sao?

Mời quý vị tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi để nắm rõ các quy định pháp luật hiện hành.

Lỗi đè vạch là gì?

Lỗi đè vạch là khi người điều khiển phương tiện để tham gia giao thông mà có bánh xe lấn lên các vạch kẻ đường không được phép cắt qua theo quy định, trong đó vạch kẻ đường sẽ có nhiều loại khác nhau như nhóm vạch dọc đường, nhóm vạch cấm dừng xe trên đường, nhóm vạch ngang đường.

Theo đó, việc xác định vạch kẻ đường rất quan trọng trong việc xác định người điều khiển phương tiện tham gia giao thông có vi phạm lỗi đè vạch hay không.

Để nắm rõ về các loại vạch kẻ đường, trước khi đi vào nội dung lỗi đè vạch phạt bao nhiêu tiền? mời quý vị tham khảo tiếp phần mở rộng của chúng tôi sau đây:

Vạch kẻ đường theo Quy chuẩn 41:2019 được áp dụng hiện nay được phân loại theo nhiều cách khác nhau. Trong đó, dựa trên phương pháp kẻ, vạch kẻ đường được phân loại thành:

– Vạch dọc đường: là vạch kẻ dọc theo hướng xe chạy trên đường

+ Nhóm vạch phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều

Vạch 1.1: Vạch phân chia hai chiều của xe chạy, loại vạch này có dạng nét đứt và là vạch đơn, theo đó vạch kẻ này được dùng để phân chia chiều xe chạy ngược chiều nhau. Trong trường hợp gặp vạch này, người điều khiển phương tiện giao thông có thể được phép cắt qua từ cả hai phía để sử dụng làn ngược chiều.

Vạch 1.2: Vạch phân chia hai chiều của xe chạy, loại vạch này có dạng nét liền và là vạch kẻ đơn, dùng phân chia chiều cho xe chạy ngược chiều. Khi gặp vạch này người điều khiển phương tiện giao thông không được di chuyển xe lấn làn và không được đè lên vạch.

Vạch 1.3: Vạch phân chia hai chiều của xe chạy, có dạng nét liền và là vạch kẻ đôi. Vạch này dùng để phân chia chiều của xe chạy ngược chiều nhau, theo đó người đi xe không được đè lên vạch và không được lấn làn

Vạch 1.4: Vạch phân chia hai chiều của xe chạy, có dạng vạch đôi, gồm 1 vạch được kẻ bằng nét đứt và một vạch kẻ bằng nét liền. Xe trên làn đường mà tiếp giáp với vạch nét đứt thì sẽ được cắt qua đồng thời được sử dụng làn ngược chiều đường khi cần thiết. Xe trên làn tiếp giáp với làn kẻ nét liền sẽ không được đè vạch và cũng không được phép lấn làn.

Vạch 1.5: Vạch dùng để xác định ranh giới của làn đường có thể được thay đổi hướng xe chạy. Theo đó hướng xe chạy tại một thời điểm ở trên làn đường được đổi chiều theo hướng dẫn của người điều khiển giao thông, biển báo, báo hiệu khác, tín hiệu đèn.

+ Nhóm vạch phân chia các làn xe chạy cùng chiều

Vạch 2.1: Vạch phân chia làn xe cùng chiều: được kẻ bằng nét đứt và là dạng vạch đơn, theo đó xe được thực hiện chuyển làn đường qua loại vạch này.

Vạch 2.2: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, là dạng vạch đơn, nét liền. Trong trường hợp có vạch này thì xe không được phép chuyển làn hoặc sử dụng làn khác, không được đè lên vạch.

Vạch 2.3: Vạch giới hạn làn đường được danh riêng hoặc làn đường ưu tiên. Theo đó vạch này là vạch giới hạn làn đường riêng cho một loại xe cơ giới nào đó (vạch nét liền), theo đó các xe khác không đi vào làn xe này trừ một số trường hợp khác pháp luật quy định.

Vạch giới hạn làn đường riêng cho một loại xe cơ giới nào đó (vạch nét đứt), theo đó các xe khác được dùng làn đường này nhưng phải nhường cho các xe được ưu tiên sử dụng khi có xe ưu tiên xuất hiện ở làn này.

Vạch 2.4: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều được kẻ bằng vạch kép có một vạch nét đứt và một vạch nét liền. Xe đi làn đường tiếp giáp với vạch đứt sẽ được cắt qua nếu cần thiết, xe đi làn đường tiếp giáp với nét liền sẽ không được đè vạch và lấn làn bên kia…

– Vạch ngang đường: là vạch kẻ có hướng cắt ngang đường hoặc hình thành một góc chéo với hướng xe chạy.

– Các loại vạch khác là các loại ký hiệu chữ hoặc hình thức khác.

Lỗi đè vạch xe phạt bao nhiêu tiền?

Thứ nhất: Đối với ô tô

Điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 6. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm n, điểm o khoản 3; điểm a, điểm b, điểm đ, điểm e, điểm i, điểm k, điểm l khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm i, điểm k khoản 5; điểm a khoản 6; khoản 7; điểm b, điểm d khoản 9; điểm a khoản 10; điểm đ khoản 11 Điều này;

Như vậy, người điều khiển ô tô đè vạch bị phật từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Thứ hai: Đối với xe máy

Điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 7. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm d, điểm e khoản 2; điểm a, điểm c, điểm d, điểm h khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 4; điểm b, điểm d khoản 6; điểm a, điểm b, điểm c khoản 7; điểm a khoản 8; điểm b khoản 9; điểm a khoản 10 Điều này;

Như vậy, người điều khiển xe máy đè vạch bị phật từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

Thứ ba: Đối với xe máy chuyên dùng

Điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 8. Xử phạt người điều khiển xe máy chuyên dùng vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm c khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm i khoản 6; điểm c, điểm d khoản 7; điểm a, điểm b khoản 8; điểm đ khoản 9 Điều này;

Như vậy, người điều khiển xe máy chuyên dùng đè vạch bị phật từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Thứ tư: Đối với xe đạp

Điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 9. Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

[…] c) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2, điểm c khoản 3 Điều này;

Như vậy, người điều khiển xe đạp đè vạch bị phật từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan đến lỗi đè vạch phạt bao nhiêu tiền? áp dụng đối với xe máy và xe ô tô, định nghĩa về lỗi đè vạch là gì?,lỗi đè vạch liền đường hai chiều?, lỗi đè vạch liền trên cầu?, lỗi đè vạch xương cá. Mọi thắc mắc liên quan quý vị liên hệ qua hotline 1900 6557 để được tư vấn nhanh nhất.

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Giờ làm việc, địa chỉ, số điện thoại trung tâm hành chính Dĩ An

Dĩ An là trung tâm công nghiệp, kinh tế và là đơn vị hành chính cấp huyện. Giờ làm việc, địa chỉ, số điện thoại trung tâm hành chính Dĩ...

Thẩm quyền xử phạt của trưởng công an xã?

Công an xã có chức năng chính là bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội Thẩm quyền xử phạt của trưởng công an...

Điều kiện, đối tượng khởi kiện vụ án hành chính

Điều kiện, đối tượng khởi kiện vụ án hành chính như thế nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết này để có thêm thông tin hữu ích...

Biển số xe Sóc Trăng là bao nhiêu

Căn cứ vào quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ quy định biển số xe Sóc Trăng có ký hiệu mã số đầu là...

Thủ tục xin giấy phép xây dựng mới nhất 2025

Trong quá trình xây dựng và đổi mới, không ít các hoạt động can thiệp vào cơ sở hạ tầng không đúng quy định của pháp luật. Nhất là trong các thành phố lớn, mức độ quy hoạch đang là điều quan trọng hơn bao giờ...

Xem thêm