Ký hiệu đất đm là gì?
Đất trồng cây hàng năm là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoặc không quá một năm kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất đỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi, bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăm nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.
Đối với từng loại đất khác nhau se có những ký hiệu đất riêng biệt. Tuy nhiên, đối với những người không làm việc trong ngành địa chính, đất đai thì để có thể hiểu được hết các ký hiệu là tương đối khó.
Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan nhằm trả lời cho câu hỏi: Ký hiệu đất đm là gì?
Ký hiệu đất đm là gì?
Ký hiệu đất đm là ký hiệu đất trồng cây hàng năm.
– Đất trồng cây hàng năm là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoặc không quá một năm kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất đỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi, bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăm nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.
– Nhóm đất nông nghiệp bao gồm:
+ Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
+ Đất trồng cây hàng năm sẽ bao gồm các loại đất trồng lúa (gồm có đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương), đất trồng cây hàng năm khác (bao gồm đất trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác).
Do đó, có thể hiểu đất trồng cây hàng năm gồm các loại đất trồng lúa gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương.

Căn cứ xác định loại đất
Theo quy định Luật Đất đai, việc xác định loại đất sẽ được căn cứ theo một trong các điểm sau đây:
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Đối với những trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.
– Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này.
Phân loại đất
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 – Luật Đất đai năm 2013, quy định về phân loại đất, cụ thể:
– Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
+ Đất trồng cây lâu năm.
+ Đất rừng sản xuất.
+ Đất rừng phòng hộ.
+ Đất rừng đặc dụng.
+ Đất nuôi trông thủy sản.
+ Đất làm muối.
+ Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
– Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
+ Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
+ Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
+ Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xay dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
– Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Ký hiệu các loại đất
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, ký hiệu các loại đất được thể hiện trong bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính như sau:
TT | Loại đất | Mã | TT | Loại đất | Mã |
I | NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP | 15 | Đất khu công nghiệp | SKK | |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 16 | Đất khu chế xuất | SKT |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 17 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
3 | Đất lúa nương | LUN | 18 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
4 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK | 19 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
5 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK | 20 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 21 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
7 | Đất rừng sản xuất | RSX | 22 | Đất giao thông | DGT |
8 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 23 | Đất thủy lợi | DTL |
9 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 24 | Đất công trình năng lượng | DNL |
10 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 25 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
11 | Đất làm muối | LMU | 26 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 27 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
II | NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | 28 | Đất chợ | DCH | |
1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 29 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT |
2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 30 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 31 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
4 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 32 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
5 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 33 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
6 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 34 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
7 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 35 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
8 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 36 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
9 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH | 37 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
10 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH | 38 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
11 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG | III | NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | |
12 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
13 | Đất quốc phòng | CQP | 2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
14 | Đất an ninh | CAN | 3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
15 | Đất khu công nghiệp | SKK | |||
Như vậy, Ký hiệu đất đm là gì? Đã được trả lời chi tiết trong bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng đã trình bày một số nội dung liên quan đến phân loại đất hiện nay. Chúng tôi mong rằng với những nội dung trong bài viết sẽ giúp ích được tới Quý bạn đọc.
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Một mảnh đất có được cấp hai sổ đỏ không?
Tôi lấy chồng và 2 vợ chồng tôi có sinh sống trên miếng đất của gia đình tôi, và miếng đất đó do ông nội tôi đứng tên quyền sở hữu. Vậy xin hỏi luật sư, một mảnh đất có được cấp hai sổ đỏ không? tự ý xây nhà trên đất người khác xử lý thế nào? chồng tôi chưa ly hôn với tôi nhưng làm đám cưới với người khác có vi phạm...
Tổ chức trong nước sử dụng đất là gì?
Quy mô sử dụng đất của tổ chức có thể hàng chục, hàng trăm, thậm chí hàng ngàn hecta phụ thuộc vào mục đích sử dụng, nhu cầu và khả năng của từng tổ...
Không có sổ đỏ thì có được bồi thường khi bị thu hồi đất không?
Ông A không có bất kỳ giấy tờ nào có thể chứng minh quyền sử dụng của mình đối với mảnh đất. Đến nay Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ra quyết định thu hồi diện tích đất của nhà ông A để xây trường mẫu giáo. Ông A có được bồi thường không? Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã làm vậy có đúng thẩm quyền...
Thủ tục tách sổ đỏ theo quy định mới nhất
Thủ tục tách sổ đỏ được thực hiện cụ thể theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật đất đai, quý độc giả có thể tham khảo nội dung bài viết dưới...
Thực hiện quyền của người sử dụng đất
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất của gia đình có cần tất cả chữ ký của anh em không? Xin Luật sư tư vấn...
Xem thêm


























