• Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tư vấn Luật hành chính |
  • 6102 Lượt xem

Đ.óng d.ấu giáp lai bên trái hay bên phải?

Dấu giáp lai thường được sử dụng tại các văn bản, hợp đồng, các loại giấy tờ, … có từ hai trang trở lên đối với văn bản in một mặt và từ ba trang trở lên đối với văn bản in hai mặt.

Trong thực tế hiện nay việc đ.óng d.ấu giáp lai trong các văn bản, tài liệu đã trở nên khá quen thuộc. Việc này đảm bảo cho các tài liệu không bị thay thế, sửa đổi khi chưa có sự chấp thuận của người có thẩm quyền ký kết.

Chúng tôi sẽ giúp Quý bạn đọc nắm rõ vấn đề này và cung cấp những nội dung liên quan thông qua bài viết Đ.óng d.ấu giáp lai bên trái hay bên phải.

Đ.óng d.ấu giáp lai là gì?

Đ.óng d.ấu giáp lai là việc dùng con dấu đóng vào lề trái hoặc lề phải của tài liệu gồm hai tờ trở lên để tất cả các tờ có thông tin về con d.ấu đảm bảo tính xác thực của từng tờ văn bản và ngăn chặn thay đổi nội dung, tài liệu sai lệch khi chưa có sự cho phép của chủ thể có thẩm quyền.

Việc đóng và sử dụng con dấu góp phần hoàn thiện hình thức pháp lý của văn bản. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nhất là khi phát sinh tranh chấp trước tòa án.

Việc Đ.óng d.ấu giáp lai trên văn bản thường nhằm mục đích:

+ Tránh được việc thay đổi tài liệu được trình hoặc được nộp khi có nhu cầu giao kết hợp đồng hoặc có nhu cầu làm hồ sơ để nộp cho các cơ quan nhà nước.

+ Bảo đảm tính khách quan của tài liệu để tránh văn bản bị thay thế hoặc bị làm sai lệch kết quả đã được xác nhận trước đó.

Đ.óng d.ấu giáp lai bên trái hay bên phải

Căn cứ theo khoản 1 điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về Sử dụng c.on d.ấu như sau:

“1. Sử dụng c.on d.ấu

a) Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.

b) Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.

c) Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.

d) Việc đ.óng d.ấu treo, d.ấu giáp lai, đóng d.ấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.

đ) D.ấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.”

Như vậy, theo quy định trên thì cách Đ.óng d.ấu giáp lai chuẩn nhất là đóng vào mép phải của văn bản hoặc phụ lục, trùm lên một phần các tờ giấy với mỗi d.ấu đ.óng không quá 05 tờ.

Các văn bản nào cần phải đ.óng d.ấu giáp lai

Hiện nay chưa có một quy định nào cụ thể về việc các văn bản bắt buộc phải đ.óng d.ấu giáp lai, tuy nhiên theo một số văn bản thì quy định văn bản phải đ.óng d.ấu giáp lai, ví dụ như:

Điều 49 Luật Công chứng 2014 quy định: Văn bản công chứng có từ hai trang trở lên thì từng trang phải được đánh số thứ tự. Văn bản công chứng có từ hai tờ trở lên phải được đ.óng d.ấu giáp lai giữa các tờ.

Khoản 3 Điều 20 Nghị định số 23/2015 ngày 16/2/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định: Ký, ghi rõ họ tên, đ.óng d.ấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Với bản sao có từ 2 trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 2 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai

Như vậy có thể thấy rằng việc đ.óng d.ấu giáp lai tùy thuộc vào tính chất văn bản, quy định của pháp luật cũng như quy định của các cơ quan quản lý ngành riêng. Dấu giáp lai thường được sử dụng tại các văn bản, hợp đồng, các loại giấy tờ, … có từ hai trang trở lên đối với văn bản in một mặt và từ ba trang trở lên đối với văn bản in hai mặt.

Hướng dẫn cách đ.óng các loại d.ấu

– Về đ.óng d.ấu giáp lai

D.ấu giáp lai là con dấu dùng để đóng lề trái hoặc lề phải của tài liệu có từ 02 tờ trở lên để tất cả các tờ đều có thông tin về con dấu có thể đảm bảo tính chính xác của từng tờ văn bản cũng như là cách thức để ngăn chặn thay đổi nội dung, tài liệu sai lệch.

Việc đ.óng d.ấu giáp lai lên trên văn bản giấy sẽ do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định cụ thể.

D.ấu giáp lai sẽ được đóng vào khoảng mép của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các giấy tờ và mỗi một dấu được đóng tối đa 05 tờ văn bản.

– Về đ.óng d.ấu treo

D.ấu treo là con d.ấu cơ quan, tổ chức dùng để đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tên của phụ lục kèm theo văn bản chính. Đ.óng d.ấu treo trên văn bản không mang ý nghĩa khẳng định giá trị pháp lý của văn bản mà chỉ nhằm khẳng định văn bản được đóng dấu treo là một bộ phận của văn bản hành chính.

Việc đ.óng d.ấu treo trên văn bản giấy do người đúng đầu của cơ quan, tổ chức quy định cụ thể.

Thông thường, khi đóng dấu treo thì đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tên của phụ lục kèm theo văn bản chính.

– Đ.óng d.ấu chữ ký

D.ấu chữ ký là dấu được đóng trên chữ ký của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản, đây là con dấu khẳng định giá trị pháp lý của văn bản.

+ Đ.óng d.ấu sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền, không đ.óng d.ấu khi chưa có chữ ký.

+ Khi đ.óng d.ấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.

+ D.ấu đ.óng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về nội dung Đ.óng d.ấu giáp lai bên trái hay bên phải. Chúng tôi hy vọng rằng nội dung bài viết sẽ hữu ích và giúp Quý bạn đọc hiểu rõ về nội dung này.

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Điều kiện, đối tượng khởi kiện vụ án hành chính

Điều kiện, đối tượng khởi kiện vụ án hành chính như thế nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết này để có thêm thông tin hữu ích...

Cách kiểm tra căn cước công dân làm xong chưa?

Thẻ căn cước công dân gắn chip mang lại rất nhiều lợi ích. Vậy cách kiểm tra căn cước công dân làm xong...

Giám sát đảng viên theo chuyên đề

Báo cáo kiểm tra giám sát đảng viên theo chuyên đề được dùng nhằm báo cáo kết quả kiểm tra các đảng viên thông qua quá trình thẩm tra, xác minh của đoàn kiểm...

Những trường hợp không được cấp Căn cước công dân

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân. Vậy những trường hợp không được cấp Căn cước công...

Quy định về Chỉ huy trưởng công trình

Chức danh này có vị trí rất quan trọng trong việc đưa ra những phương hướng, giải pháp và quyết định đúng đắn để công trình xây dựng được thực hiện đúng tiến độ và đúng theo từng giai đoạn của dự...

Xem thêm