Trang chủ Dịch vụ Doanh nghiệp Thủ tục Thành Lập Công Ty Cung Ứng Nguồn Nhân Lực
  • Thứ sáu, 19/04/2024 |
  • Dịch vụ Doanh nghiệp |
  • 3009 Lượt xem

Thủ tục Thành Lập Công Ty Cung Ứng Nguồn Nhân Lực

Công ty Luật Hoàng Phi Tư vấn Điều Kiện Thành Lập Công Ty Cung Ứng Nguồn Nhân Lực tại Việt Nam để khách hàng tham khảo. Khi cần cung cấp dịch vụ thành lập công ty, hãy liên hệ ngay với chúng tôi.

Hiện nay, ngành nghề về cung ứng nhân lực tương đối phát triển ở nước ta và phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế thị trường. Cung ứng nhân lực là cách mà chúng ta hay gọi, còn thuật ngữ pháp lý là cho thuê lại lao động.

Căn cứ pháp lý:

– Luật doanh nghiệp 2020;

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

– Bộ Luật lao động năm 2019;

– Nghị định 145/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.

Công ty cung ứng lao động là gì?

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động, sau đó chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã giao kết hợp đồng lao động theo Điều 12 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP.

Như vậy, có thể hiểu rằng, doanh nghiệp cung ứng lao động hay có ngành nghề cung cứng lao động là doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật doanh nghiệp và được cấp giấy phép hoạt động tương ứng.

Ngành nghề cung ứng nhân lực là ngành nghề kinh doanh có điều kiện cho nên các công ty thành lập xong doanh nghiệp thì phải tiến hành Xin Giấy phép cho thuê lại lao động.

Thành lập doanh nghiệp có ngành nghề cung ứng lao động

Chúng tôi chia sẻ hồ sơ khi thành lập các loại hình doanh nghiệp phổ biến như sau:

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân là chủ sở hữu

Bao gồm các giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Bản sao chứng thực một trong các giấy tờ:

+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

– Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục này

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Theo mẫu Phụ lục tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)

– Điều lệ công ty;

– Danh sách thành viên;

– Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục này;

– Bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của các thành viên công ty.

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?

Để tiến hành thành lập công ty cổ phần, quý khách hàng cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy đinh tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;

– Danh sách cổ đông sáng lập;

– Điều lệ công ty cổ phần;

– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần;

– Bản sao chứng thực cá nhân như Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của các cổ đông sáng lập công ty cổ phần;

– Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp

Ngành nghề kinh doanh cung ứng lao động

7820 – Cung ứng lao động tạm thời; Chi tiết: Cho thuê lại lao động

7830 – Cung ứng và quản lý nguồn lao động

Chi tiết:

– Cung ứng và quản lý nguồn lao động trong nước

– Cung ứng và quản lý nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài

7810 – Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm

Chi tiết: Tư vấn việc làm

Chi tiết: Hoạt động dịch vụ việc làm

Điều kiện được cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì điều kiện được cấp Giấy phép cho thuê lại lao động như sau:

” 1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:

a) Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

b) Không có án tích;

c) Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).”

Cách tiến hành ký quỹ:

– Doanh nghiệp liên hệ tới ngân hàng ký quỹ (ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam) để ký quỹ.

Tiền ký quỹ được sử dụng vào mục đích thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các chế độ khác đối với người lao động thuê lại theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy, quy chế của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc bồi thường cho người lao động thuê lại trong trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại vi phạm hợp đồng lao động với người lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại cho người lao động thuê lại do không bảo đảm về quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động thuê lại.

– Doanh nghiệp cho thuê lại thực hiện nộp tiền ký quỹ theo quy định của ngân hàng nhận ký quỹ và tuân thủ quy định của pháp luật. Doanh nghiệp cho thuê lại được hưởng lãi suất từ tiền ký quỹ theo thỏa thuận với ngân hàng nhận ký quỹ và phù hợp quy định của pháp luật.

– Ngân hàng nhận ký quỹ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này sau khi doanh nghiệp cho thuê lại hoàn thành thủ tục ký quỹ. Trường hợp thay đổi một trong các thông tin trên giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động, gồm: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; số tài khoản ký quỹ thì doanh nghiệp cho thuê lại gửi văn bản đề nghị và các tài liệu chứng minh việc thay đổi thông tin tới ngân hàng nhận ký quỹ để thay đổi giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động.

Hồ sơ xin Cấp giấy phép cho thuê lại lao động

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP;

2. Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP;

3. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch.

Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

4. Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP là một trong các loại văn bản sau:

a) Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).

Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

5. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Trình tự xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động;

– Nộp Hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép;

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội khi tiếp nhận hồ sơ tiến hành cấp giấy biên nhận đã nhận hồ sơ ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.

– Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.

– Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.

– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

Dịch vụ thành lập công ty cung ứng lao động của Công ty Luật Hoàng Phi

Công Ty Luật Hoàng Phi mang đến cho khách hàng dịch vụ đăng ký thành lập công ty cung ứng lao động trọn gói với mức phí hợp lý nhất. Khi sử dụng dịch vụ, quý khách sẽ được :

Tư vấn khái quát các vấn đề về thành lập công ty, báo giá dịch vụ cũng như đưa cho khách hàng các biểu mẫu tham khảo

– Tư vấn soạn thảo hoặc trực tiếp soạn thảo hồ sơ đăng ký đầy đủ và chính xác nhất cho khách hàng

– Nộp hồ sơ ngay khi hoàn thành, giúp tiết kiệm tối đa thời gian cho khách hàng

– Trực tiếp làm việc với cơ quan hành chính Nhà nước khi nộp hồ sơ

– Nhận kết quả và trao tận tay kết quả đăng ký kinh doanh đến khách hàng cùng con dấu công ty

– Tư vấn sau khi thành lập, cung cấp các dịch vụ khác như hóa đơn điện tử, chữ ký số, kê khai thuế….

Khách hàng muốn biết thêm bất kỳ thông tin nào về việc công ty cung ứng lao động hoặc điều kiện thành lập công ty cung ứng nguồn nhân lực hãy liên hệ cho chúng tôi theo các hình thức dưới đây:

– Yêu cầu tư vấn: 1900 6557

– Yêu cầu dịch vụ: 0981.150.868– 0981.393.868

– Yêu cầu dịch vụ ngoài giờ hành chính: 0981.378.999

Xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Luật Hoàng Phi.

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ

QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.9990981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

Năng lực của Luật Hoàng Phi trong lĩnh vực Doanh nghiệp

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Thay đổi địa chỉ công ty tại Thanh Hóa

Để giúp Quý độc giả có thêm thông tin về Thay đổi địa chỉ công ty tại Thanh Hóa, chúng tôi thự chiện bài viết với những chia sẻ này. Do đó, Quý vị đừng bỏ qua...

Thay đổi địa chỉ công ty tại Phú Thọ

Thay đổi địa chỉ công ty tại Phú Thọ là thủ tục hành chính được thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư để ghi nhận địa chỉ công ty mới trên giấy chứng nhận đăng ký kinh...

Thay đổi địa chỉ công ty tại Hà Nam

Thay đổi địa chỉ công ty nhưng không làm thay đổi cơ quan quản lý thuế là trường hợp doanh nghiệp chuyển địa chỉ khỏi nơi đã đăng ký tới một địa chỉ mới trong cùng quận/huyện/thành phố trực thuộc...

Thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận Ba Đình

Theo khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh...

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty là gì? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ, do đó, Quý vị đừng bỏ...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi