• Thứ sáu, 27/12/2024 |
  • Tư vấn Luật Đất đai – Nhà ở |
  • 1665 Lượt xem

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2025?

Trong nội dung bài viết này chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn trả lời câu hỏi: Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2025?

jTrong thực tiễn cuộc sống, việc mua bán chuyển nhượng đất đai diễn ra rất phổ biến và sôi nổi trên phạm vi toàn quốc. Đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân do nhà nước làm chủ sở hữu, vì thế các thủ tục liên quan phải được thực hiện theo quy định của pháp luật. Vậy pháp luật quy định điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2025 là gì?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Quyền sử dụng đất là quyền của các chủ thể được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc được chuyển giao từ những chủ thể khác thông qua việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho… từ chủ thể có quyền.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là người đang sử dụng đất chuyển giao đất cùng với quyền sử dụng cho người khác sử dụng. Bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất sẽ nhận được được số tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất theo thỏa thuận của hai bên.

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Tại Điều 45 Luật Đất đai 2024 có quy định về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Theo đó thì người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

– Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

– Trong thời hạn sử dụng đất;

– Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

Lưu ý:

– Trường hợp chủ đầu tư chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 còn phải đáp ứng điều kiện khác theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2023, Luật Nhà ở 2023.

– Người sử dụng đất khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 còn phải đáp ứng các điều kiện theo các trường hợp sau đây:

+ Đối với trường hợp mua, bán tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hằng năm thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 46 Luật Đất đai 2024;

+ Đối với trường hợp thực hiện quyền sử dụng đất của cá nhân là người dân tộc thiểu số được giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Đất đai 2024 thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 48 của Luật Đất đai 2024.

– Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

– Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải có phương án sử dụng đất nông nghiệp được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận.

– Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa quá hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 thì phải thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 6 Điều 45 Luật Đất đai 2024 và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, trừ trường hợp người nhận tặng cho là người thuộc hàng thừa kế.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy trình như sau:

Bước 1: Làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Theo quy định của Luật Đất đai, hợp đồng chuyển nhượng phải được công chứng, chứng thực tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bước 2: Nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện nơi có đất.

Hồ sơ chuyển nhượng bao gồm:

– Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất theo mẫu;

– Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (có công chứng);

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

– Giấy CMND, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên chuyển nhượng; 

– Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin đến cơ quan thuế để xác định và thông báo các nghĩa vụ tài chính.

Bước 4: Cơ quan thuế xác định các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ áp dụng đối với giao dịch chuyển nhượng. Cơ quan thuế sẽ thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin địa chính từ Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 5: Các bên nộp chứng từ đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định cho Văn phòng đãng ký đất đai. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thực hiện như sau:

– Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp trong trường hợp nhận quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất, quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận; hoặc

– Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyển cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng; và xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp cho bên chuyển nhượng trong trường hợp chuyển quyển sử dụng một phần diện tích thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận hoặc chuyển quyển sử dụng một hoặc một số thửa đất trong các thửa đất cấp chung một Giấy chứng nhận.

Trên đây là nội dung bài viết điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2025, cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất tái định cư khi một người ở nước ngoài

Nhà tôi trước đây nằm trong diện giải tỏa để làm đường. Cha tôi thì ở nước ngoài, gia đình tôi muốn đăng ký quyền sử dụng đối với mảnh đất là tài sản riêng của mẹ tôi hoặc làm giấy ủy quyền của Cha tôi, để sau này làm thủ tục gì thì không phải liên hệ với Cha tôi ở nước ngoài. Vậy thủ tục và cách làm như thế nào luật sư tư vấn giúp? Xin chân thành cảm...

Nhà nước thu hồi đất trong những trường hợp nào?

Gia đình tôi và những gia đình xung quanh nhận được quyết định thu hồi đất của chủ tịch UBND cấp huyện để làm nhà xưởng sản xuất gỗ. Những trường hợp nhà nước thu hồi đất là gì? Ai có thẩm...

Phân tích Điều 188 Luật Đất đai năm 2013

Phân tích Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 có những nội dung gì. Cùng tìm hiểu nội dung Điều 188 Luật Đất đai qua bài viết sau...

Việc xử lý vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014

Luật sư cho tôi hỏi, trước ngày luật đất đai mới có hiệu lực thì những vi phạm về đất đai bị xử lý như thế...

Quy định của pháp luật về tặng cho quyền sử dụng đất như thế nào?

Quy định về quyền tặng cho QSDĐ xuất phát từ đòi hỏi nhu cầu của thực tiễn và sự tự nguyện trong mối quan hệ, người sử dụng đất muốn trao tặng tài sản là QSDĐ của mình cho người khác vì những mục đích nhân đạo, vì lợi ích chung hoặc người thân trong gia...

Xem thêm