Trang chủ Dịch vụ Doanh nghiệp Thành Lập Công Ty Tài Chính Như Thế Nào?
  • Thứ tư, 13/09/2023 |
  • Chưa được phân loại |
  • 1316 Lượt xem

Thành Lập Công Ty Tài Chính Như Thế Nào?

Để giúp các bạn nắm bắt kịp thời quy định pháp luật Luật Hoàng Phi qua bài viết này hướng dẫn cho các bạn về quy trình thành lập công ty tài chính.

Công ty tài chính hay còn có những tên gọi khác là công ty tín dụng được nhắc đến cũng như xuất hiện khá nhiều trên thị trường cho những đối tượng vay hướng đến là cá nhân hoặc tổ chức khi họ không đáp ứng đủ các điều kiện vay của ngân hàng.

Xuất phát từ nhu cầu của khách hàng mà hiện nay trên thị trường tài chính – tín dụng đang trên đà phát triển. Do đó, có nhiều các công ty tài chính được thành lập và phát triển khá sôi động. Để giúp các bạn nắm bắt kịp thời quy định pháp luật Luật Hoàng Phi qua bài viết này hướng dẫn cho các bạn về quy trình thành lập công ty .

Căn cứ pháp lý

– Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, sửa đổi năm 2017;

– Nghị định số 39/2014/NĐ – CP quy định về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;

– Nghị định số 86/2019/NĐ-CP quy định mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

– Thông tư số 51/2018/TT-NHNN quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng.

Khái quát quy định về công ty tài chính

Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.

Theo khoản 4 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng thì: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này, trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.

Như vậy, công ty tài chính là hình thức tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Các hoạt động ngân hàng công ty tài chính được thực hiện theo Điều 108 Luật Các tổ chức tín dụng bao gồm:

” a) Nhận tiền gửi của tổ chức;

b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;

c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật; vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

d) Cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng;

đ) Bảo lãnh ngân hàng;

e) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng, các giấy tờ có giá khác;

g) Phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán, cho thuê tài chính và các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.”

Ngoài ra, công ty tài chính có thể thực hiện góp vốn, mua cổ phần và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác theo quy định pháp luật:

+ Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư vào các dự án sản xuất, kinh doanh, cấp tín dụng được phép; ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng thực hiện cấp tín dụng. Việc tiếp nhận vốn ủy thác của cá nhân và ủy thác vốn cho các tổ chức tín dụng cấp tín dụng thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

+ Tham gia thị trường tiền tệ

+ Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.

+ Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp; đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác.

+ Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

+ Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm.

+ Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, đầu tư.

+ Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản của khách hàng.

Thành lập công ty tài chính cần đáp ứng điều kiện gì theo quy định của pháp luật?

Với tư cách là tổ chức tín dụng, công ty tài chính phải đáp ứng các điều kiện chung theo điều 20 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể như sau:

” 1. Tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định;

b) Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn; cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có đủ khả năng tài chính để góp vốn.

Điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập do Ngân hàng Nhà nước quy định;

c) Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 50 của Luật này;

d) Có Điều lệ phù hợp với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

đ) Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng; không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.

2. Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài được cấp Giấy phép khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Tổ chức tín dụng nước ngoài được phép thực hiện hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính;

c) Hoạt động dự kiến xin phép thực hiện tại Việt Nam phải là hoạt động mà tổ chức tín dụng nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính;

d) Tổ chức tín dụng nước ngoài phải có hoạt động lành mạnh, đáp ứng các điều kiện về tổng tài sản có, tình hình tài chính, các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

đ) Tổ chức tín dụng nước ngoài phải có văn bản cam kết hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài; bảo đảm các tổ chức này duy trì giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định và thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn của Luật này;

e) Cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã ký kết thỏa thuận với Ngân hàng Nhà nước về thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng, trao đổi thông tin giám sát an toàn ngân hàng và có văn bản cam kết giám sát hợp nhất theo thông lệ quốc tế đối với hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài.”.

Về vốn tối thiểu: Theo Nghị định số 86/2019/NĐ-CP quy định mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, vốn pháp định với công ty tài chính là 500 tỷ đồng.

Ngoài ra, tùy vào loại hình công ty tài chính có những điều kiện riêng cần đáp ứng.

Quy trình thành lập công ty tài chính như thế nào?

Khi tiến hành thủ tục thành lập công ty tài chính, khách hàng tham khảo các loại hình công ty tài chính:

– Công ty Tài chính nhà nước: Là Công ty Tài chính do nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh.

– Công ty Tài chính cổ phần: Là Công ty Tài chính do tổ chức và cá nhân cùng góp vốn, thành lập và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh

– Công ty Tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng: Là Công ty Tài chính do một tổ chức tín dụng thành lập bằng vốn tự có của mình và làm chủ sở hữu theo qui định của pháp luật, hạch toán độc lập và có tư cách pháp nhân

– Công ty Tài chính liên doanh: Là Công ty Tài chính được thành lập bằng cách góp vốn giữa bên Việt Nam và bên nước ngoài, trên cở sở hợp đồng liên doanh.

– Công ty Tài chính 100% vốn nước ngoài: Là Công ty Tài chính được thành lập bằng vốn của một hoặc của nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài theo qui định của pháp luật Việt Nam.

Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện theo luật quy định và lựa chọn loại hình hoạt động của công ty tài chính.

Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ thành lập công ty

Để thành lập công ty bạn phải soạn 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty

– Danh sách thành viên/ cổ đông công ty (phụ thuộc vào loại hình công ty lựa chọn)

– Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân/ hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, chủ sở hữu công ty, các thành viên trong công ty

– Văn bản ủy quyền cho người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

– Bản sao chứng minh nhân dân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Sau khi soạn xong hồ sơ các bạn tiến hành nộp hồ sơ và nhận kết quả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đặt con dấu pháp nhân công ty và công bố mẫu dấu của doanh nghiệp.

Bước 3: Xin cấp Giấy phép đối với Công ty tài chính

– Đơn xin cấp Giấy phép;

– Dự thảo Điều lệ phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

– Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi: nêu rõ nội dung, phương thức hoạt động, địa bàn hoạt động, lợi ích đối với nền kinh tế; trong đó, xác định kế hoạch hoạt động cụ thể 3 năm đầu;

– Danh sách, lý lịch, các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn của thành viên sáng lập, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) Công ty tài chính;

– Phương án góp vốn điều lệ, danh sách và cam kết về mức góp vốn điều lệ của các bên góp vốn ( theo quy định công ty tài chính yêu cầu có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định là 500 tỷ đồng và Vốn điều lệ của Công ty tài chính được góp bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi nhưng phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ lệ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng tại thời điểm góp vốn.)

– Tình hình tài chính và các thông tin có liên quan về các cổ đông lớn. Đối với các cổ đông lớn là doanh nghiệp, các tài liệu phải nộp gồm:

+ Quyết định thành lập;

+ Điều lệ hiện hành ;

+ Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về số vốn điều lệ và số vốn thực có năm hiện hành;

+ Văn bản cử người đại diện pháp nhân của Doanh nghiệp;

+ Bảng cân đối tài chính, bảng kết quả lãi, lỗ đã được kiểm toán và báo cáo tình hình hoạt động 3 năm gần nhất.

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại: Ngân hàng nhà nước ( cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng)

Trên đây là sự hướng dẫn của Công Ty Luật Hoàng Phi về một quy trình để thành lập được công ty tài chính. Trong trường hợp có bất vấn đề phát sinh liên quan đến các vấn đề nêu trên, khách hàng có thể liên hệ với Luật Hoàng Phi chúng tôi theo thông tin bên dưới để được tư vấn và hướng dẫn. Để được hỗ trợ dịch vụ, Quý vị có thể liên hệ tới chúng tôi theo các thông tin dưới đây:

– Hotline: 0981.378.999

– Điện thoại: 024.628.52839 (HN) – 028.73090.686 (HCM)

– Email: lienhe@luathoangphi.vn

Đánh giá bài viết:
5/5 - (9 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ

QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.999 – 0981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Luật Du lịch năm 2017

Luật Du lịch năm 2017 được thông qua ngày 19 tháng 06 năm...

Đăng ký nhãn hiệu độc quyền cho kem đánh răng

Việc đăng ký nhãn hiệu độc quyền thành công sẽ bảo vệ chủ sở hữu trước các hành vi xâm hại tới sản phẩm mang nhãn hiệu đã đăng ký bảo hộ độc quyền của chủ thể khác như các hành vi làm giả, sao chép làm nhái sản phẩm của đối thủ cạnh...

Đăng ký nhãn hiệu cho nước tăng lực

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Nhãn hiệu nói chung và nhãn hiệu nước tăng lực nói riêng muốn được bảo hộ cần đáp ứng các điều kiện theo Điều 72 Luật Sở hữu trí...

Không đổi biển xe cũ sang biển số định danh có bị phạt không?

Đối với chủ xe là tổ chức thì biển số xe được quản lý theo mã định danh điện tử của tổ chức do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập; trường hợp chưa có mã định danh điện tử của tổ chức thì quản lý theo mã số thuế hoặc quyết định thành...

Chứng chỉ nghiệp vụ hải quan là gì? Điều kiện thi chứng chỉ nghiệp vụ hải quan

Chứng chỉ nghiệp vụ hải quan có tên đầy đủ là chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, là chứng chỉ do Tổng cục Hải quan cấp cho người thi đỗ trong kỳ thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi