Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Cán bộ công chức Số hiệu quân nhân là gì? Cách tra cứu số hiệu quân nhân
  • Thứ tư, 14/06/2023 |
  • Cán bộ công chức |
  • 1670 Lượt xem

Số hiệu quân nhân là gì? Cách tra cứu số hiệu quân nhân

Số hiệu quân nhân là số liệu riêng của mỗi cá nhân được viết trên Giấy chứng minh và Thẻ cho quân nhân để thể hiện thông tin cá nhân cũng như toàn bộ hồ sơ lý lịch của quân nhân đó trên dữ liệu do Cục Cán bộ Tổng cuc Chính trị quản lý.

Quân nhân là gì?

Quân nhân là những người phục vụ trong lực lượng vũ trang tại một đơn vị quân đội của quốc gia nói chung, gồm các chức vụ sau: Sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ và quân nhân chuyên nghiệp và không bao gồm cảnh sát, công an hay những người phục vụ trong ngành an ninh.

Quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Trong đó, theo khoản 3,4 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp gồm có:

– Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ: là những quân nhân chuyên nghiệp đang còn phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.

– Quân nhân chuyên nghiệp dự bị: là những công dân Việt Nam có đủ trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định pháp luật.

Điều kiện để trở thành quân nhân chuyên nghiệp

Theo Khoản 3 Điều 14  Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 có quy định điều kiện để trở thành quân nhân nghiệp như sau:

– Một người quân nhân chuyên nghiệp cần có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội.

– Quân nhân chuyên nghiệp cần có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của một người quân nhân chuyên nghiệp.

Số hiệu quân nhân là gì?

Số hiệu quân nhân là số liệu riêng của mỗi cá nhân được viết trên Giấy chứng minh và Thẻ cho quân nhân để thể hiện thông tin cá nhân cũng như toàn bộ hồ sơ lý lịch của quân nhân đó trên dữ liệu do Cục Cán bộ Tổng cuc Chính trị quản lý.

Việc xác định số hiệu quân nhân được căn cứ theo quy định tại Thông tư 218/2016/TT-BQP Quy định về viêc cấp, quản lý, sử dụng giấy Chứng minh sỹ quan; chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; thẻ sĩ quan dự bị; thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị quy định;

Theo Điều 3 Thông tư 218/2016/TT-BQP hướng dẫn thì quân nhân ở mọi cấp bậc sẽ được cấp và có quyền sử dụng Giấy chứng minh quân nhân và Thẻ quân nhân tùy theo hàm và cấp bậc trong quân đội.

Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Thông tin trên Giấy chứng minh quân nhân (Giấy chứng minh sĩ quan) được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 17 Thông tư 218/2016/TT-BQP biểu thị đầy đủ những thông tin cơ quan về quân nhân, về địa chỉ, quê quán, xuất thân.

Điều 3. Mục đích, nguyên tắc cấp, sử dụng Chứng minh và Thẻ

1. Mục đích sử dụng Chứng minh

a) Giấy chứng minh sĩ quan quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 130/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định về Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân (sau đây gọi chung là Nghị định số 130/2008/NĐ-CP);

b) Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 3 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (sau đây gọi chung là Nghị định số 59/2016/NĐ-CP).

2. Mục đích sử dụng Thẻ

a) Chứng minh người được cấp Thẻ là hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân;

b) Phục vụ công tác quản lý hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân.

3. Nguyên tắc cấp

a) Mỗi sĩ quan được cấp một Giấy chứng minh, có số hiệu riêng từ dữ liệu do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý;

b) Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 4 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;

c) Mỗi hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được cấp một Thẻ, có số hiệu riêng.

Cách tra cứu số hiệu quân nhân

Trong trường hợp quân nhân bị mất Giấy chứng minh hoặc Thẻ quân nhân của mình và nhớ số hiệu quân nhân của mình thì có thể yêu cầu cơ quan đang công tác cấp lại Giấy chứng nhận theo số hiệu cũ. Theo đó cách tra cứu số hiệu như sau:

Bước 1: Quân nhân làm đơn đề nghị cấp lại, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu, điền số hiệu quân nhân và nộp cho cơ quan quản lý nhân sự;

Bước 2: Bộ phận quản lý nhân sự của đơn vị mà quân nhân đó đang công tác thực hiện chụp ảnh, lấy vân tay quân nhân, đối chiếu dữ liệu quản lý quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng để làm thủ tục cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý đơn vị; báo cáo cấp trên về trường hợp cấp lại Giấy chứng minh, thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;

Bước 3: Cơ quan quản lý nhân sự sư đoàn và tương đương thực hiện thủ tục kiểm tra việc cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng của đơn vị thuộc quyền; tổng hợp báo cáo cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;

Bước 4: Phòng quản lý nhân sự thuộc cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện kiểm tra, hoàn chỉnh thủ tục; báo cáo Thủ trưởng đơn vị ký Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục.

Như vậy, trong trường hợp quân nhân chuyên nghiệp hoặc các cấp bậc quan đội khác khi làm mất, làm thất lạc Giấy chứng minh hoặc Thẻ quân nhân thì sẽ làm thủ tục và xin được cấp chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, Thẻ quân nhân mới.

Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về Số hiệu quân nhân là gì? Cách tra cứu số hiệu quân nhân. Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác vui lòng liên hệ Luật Hoàng Phi để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tình.

Đánh giá bài viết:
Đánh giá post

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Công an có được lấy vợ theo đạo không?

Công an là lực lượng giữ vai trò đảm cho an ninh và trật tự xã hội. Vậy Công an có được lấy vợ theo đạo...

Công chức có được làm thêm không?

Hiện nay không có quy định nào về việc cán công chức không được làm thêm ngoài giờ làm việc, do đó công chức hoàn toàn có quyền được làm thêm để kiếm thêm thu nhập ngoài giờ làm...

Viên chức có được hưởng phụ cấp công vụ không?

Phụ cấp công vụ áp dụng cho nhiều đối tượng như cán bộ, công chức, công an, quân đội. Vậy viên chức có được hưởng phụ cấp công vụ...

Công chức có được đi du lịch nước ngoài không?

Pháp luật hiện hành không có quy định cấm công chức đi du lịch nước ngoài tuy nhiên nếu công chức có nhu cầu đi du lịch nước ngoài phải xin phép và phải được sự đồng ý của thủ trưởng đơn vị công...

Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ là văn bản gì?

Chỉ thị là một loại văn bản hành chính hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi