Trang chủ Dịch vụ Doanh nghiệp Quy Định Độ Tuổi Thành Lập Doanh Nghiệp 2024?
  • Thứ năm, 04/01/2024 |
  • Dịch vụ Doanh nghiệp |
  • 10229 Lượt xem

Quy Định Độ Tuổi Thành Lập Doanh Nghiệp 2024?

Độ tuổi tham gia thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp phải từ 18 tuổi trở lên, ngoài ra, pháp luật cũng không giới hạn độ tuổi thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp.

Với thị trường kinh doanh sôi động và hội nhập tại Việt Nam hiện nay, lứa tuổi để khởi nghiệp rất phong phú, đa dạng. Vậy ở độ tuổi nào một cá nhân có đủ năng lưc pháp luật và năng lực hành vi để thành lập doanh nghiệp? Quy định độ tuổi thành lập doanh nghiệp 2024 như thế nào? Là một câu hỏi mà rất nhiều các bạn trẻ và người ở độ tuổi trung niên đều có những thắc mắc tương tự. Trong nội dung bài viết này, Luật Hoàng Phi sẽ đưa ra cho các bạn câu trả lời cụ thể liên quan tới quy định độ tuổi thành lập doanh nghiệp.

độ tuổi thành lập doanh nghiệp

Thành lập doanh nghiệp là gì?

Thành lập doanh nghiệp là việc tổ chức, cá nhân có nhu cầu sản xuất kinh doanh trên thị trường thực hiện thủ tục pháp lý tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm xác định tư cách pháp lý cho doanh nghiệp và đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp có sự bảo hộ của Nhà nước và pháp luật.

Về pháp lý thành lập doanh nghiệp là một thủ tục hành chính do các thành viên sáng lập của doanh nghiệp hoặc đại diện của doanh nghiệp tiến hành tại cơ quan đăng ký kinh doanh, nhằm “khai sinh” hợp pháp cho doanh nghiệp, ở Việt Nam.

Việc thành lập doanh nghiệp để kinh doanh mà không đăng ký hoặc chưa đăng ký doanh nghiệp sẽ bị coi là hành vi vi phạm pháp luật. Do đó ngoài việc chuẩn bị các điều kiện vật chất để doanh nghiệp ra đời thì nhà đầu tư có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp) để sự hiện diện của doanh nghiệp trong nền kinh tế được coi là hợp pháp.

Quy định độ tuổi thành lập doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp về quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nêu rõ:

Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Ngoài ra theo quy định tại Điều 20 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Điều 20. Người thành niên

1. Người thành niên là người từ đủ mười tám tuổi trở lên.

2. Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại các điều 22, 23 và 24 của Bộ luật này.

Từ quy định trên thấy được rằng người thành niên là người từ đủ mười tám tuổi trở lên, người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; hạn chế năng lực hành vi dân sự

Căn cứ vào các quy định dẫn chiếu đã nêu trên thấy được rằng độ tuổi tham gia thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp phải từ 18 tuổi trở lên. Ngoài ra, pháp luật cũng không giới hạn độ tuổi thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp.

độ tuổi thành lập doanh nghiệp

Viên chức có được thành lập doanh nghiệp không?

Theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam gồm: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

Như vậy viên chức không được thành lập doanh nghiệp mà chỉ được góp vốn nhưng không tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp như thế nào?

Ngoài độ tuổi thành lập doanh nghiệp thì một vấn đề cũng nhận được sự quan tâm đó là thủ tục thành lập doanh nghiệp. Để thành lập doanh nghiệp tổ chức, cá nhân cần thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị các thông tin cần thiết để thành lập doanh nghiệp

Để thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp chủ sở hữu doanh nghiệp cần chuẩn bị các thông tin sau đây:

– Lựa chọn loại hình công ty

Theo quy định của pháp luật hiện hành có các loại hình doanh nghiệp là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân.

Tuỳ vào số lượng người góp vốn thành lập công ty, tuỳ nhu cầu, mong muốn của quý khách hàng trong hoạt động kinh doanh, Luật Hoàng Phi sẽ tư vấn loại hình doanh nghiệp phù hợp để đăng ký kinh doanh theo quy định. Phân tích ưu điểm, nhược điểm, bản chất của mỗi loại hình kinh doanh, để quý khách hàng có cái nhìn bao quát về mỗi loại hình và đưa ra quyết định phù hợp nhất cho việc thành lập doanh nghiệp.

– Đặt tên doanh nghiệp

+ Tên doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước;

+ Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;

+ Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

– Địa chỉ trụ sở chính:

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

– Ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp được đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh doanh mà pháp luật không cấm. Hiện tại, Cơ sở pháp lý để Doanh nghiệp lựa chọn và đăng ký mã ngành kinh doanh theo quy định sẽ căn cứ vào Quyết định 27/2018 Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam.

– Vốn điều lệ

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp vào công ty khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và được ghi trong Điều lệ công ty.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Trên cơ sở loại hình doanh nghiệp đã lựa chọn sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp, thông thường hồ sơ gồm có:

– Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp;

– Dự thảo điều lệ công ty;

– Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên, Cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

– Đối với cá nhân: Chứng minh thư nhân dân hoặc CCCD hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực;

– Đối với tổ chức: Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;

– Quyết định góp vốn đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức;

– Những giấy tờ, tài liệu cần thiết khác.

Bước 3: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền sẽ nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 4: Theo dõi hồ sơ và nhận kết quả

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp bởi Luật Hoàng Phi

Quý khách hàng sử dụng dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp của Luật Hoàng Phi sẽ được tư vấn kỹ lưỡng các quy định pháp luật như:

– Tư vấn pháp luật về mô hình và cơ cấu tổ chức của công ty

– Tư vấn pháp luật về việc lựa chọn tên công ty

– Tư vấn pháp luật về mức vốn điều lệ của công ty

– Tư vấn pháp luật về lựa chọn địa chỉ trụ sở công ty hợp pháp

– Tư vấn pháp luật về trách nhiệm, quyền hạn của người đại diện theo pháp luật của công ty…

Sau khi bạn nắm rõ được các vấn đề nêu trên, chúng tôi sẽ tiếp tục tư vấn và hỗ trợ trực tiếp cho quý khách hàng về các công việc cấp đăng ký kinh doanh cho công ty và những thủ tục sau khi thành lập. Cụ thể:

– Trực tiếp soạn hồ sơ dựa trên các thông tin khách hàng cung cấp

– Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ và thông báo kết quả xử lý hồ sơ cho khách hàng

– Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại cơ quan nhà nước thay cho khách hàng

– Nộp hồ sơ xin khắc con dấu công ty và liên hệ đặt khắc dấu cho công ty

– Công bố mẫu dấu cho công ty

– Tư vấn thủ tục sau thành lập công ty về thuế, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký tham gia bảo hiểm…

Để được các luật sư, chuyên viên dày dặn kinh nghiệm, giỏi chuyên môn của chúng tôi thực hiện thay mọi quy trình thủ tục và tư vấn pháp luật liên quan đến quy định độ tuổi thành lập doanh nghiệp, quý khách hàng vui lòng liên hệ đến Luật Hoàng Phi theo những hình thức dưới đây:

– Hotline: 0981 378 999

– Tổng đài tư vấn hồ sơ, thủ tục, quy trình miễn phí: 1900 6557

– Điện thoại: 024.628.52839 (HN) – 028.73090.686 (HCM)

– Email: lienhe@luathoangphi.vn

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ

QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.9990981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận Ba Đình

Theo khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh...

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty là gì? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ, do đó, Quý vị đừng bỏ...

Mã ngành kinh doanh vật liệu xây dựng khi thành lập công ty

Mã ngành kinh doanh vật liệu xây dựng khi thành lập công ty là nội dung được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Thay đổi Đăng ký kinh doanh tại Thanh Hóa

 Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay...

Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Nam Định

Thay đổi đăng ký kinh doanh là thủ tục hành chính được doanh nghiệp thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở khi doanh nghiệp muốn thay đổi một hoặc nhiều nội dung được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi