Ngạch công chức là gì? Có mấy ngạch công chức?
Ngạch công chức là một trong những quy định dành riêng cho công chức, là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm người được tuyển dụng vào công chức vào vị trí việc làm tương ứng với trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, sau khi được tuyển dụng, công chức được bổ nhiệm vào các ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng. Khi công chức đáp ứng đủ điều kiện nhất định có thể tham gia thi để nâng ngạch công chức theo quy định. Vậy Ngạch công chức là gì?
Ngạch là gì?
Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức.
công chức khi được tuyển dụng thì được bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong các cơ quan của Nhà nước… trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định 138/2020/NĐ-CP sau khi trải qua quá trình tập sự, nếu người tập sự đạt yêu cầu thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý công chức quyết định bổ nhiệm vào ngạch và xếp lương cho công chức được tuyển dụng.
Chúng ta đã hiểu được khái niệm ngạch theo như nội dung đã phân tích ở trên, vậy Ngạch công chức là gì?
Ngạch công chức là gì?
Ngạch công chức là một trong những quy định dành riêng cho công chức, là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm người được tuyển dụng vào công chức vào vị trí việc làm tương ứng với trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 42 Luật cán bộ công chưc 2008 sửa đổi bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019 quy định về ngạch công chức như sau:
Điều 42. Ngạch công chức và việc bổ nhiệm vào ngạch công chức
1. Ngạch công chức bao gồm:
a) Chuyên viên cao cấp và tương đương;
b) Chuyên viên chính và tương đương;
c) Chuyên viên và tương đương;
d) Cán sự và tương đương;
đ) Nhân viên.
e) Ngạch khác theo quy định của Chính phủ.
Ngạch công chức là gì? đã được giải thích ở trên, theo quy định hiện nay có 6 ngạch công chức bao gồm: Chuyên viên cao cấp và tương đương; chuyên viên chính và tương đương; chuyên viên viên và tương đương; cán sự và tương đương; nhân viên và ngạch khác theo quy định của Chính phủ.
– Việc bổ nhiệm vào ngạch phải bảo đảm các điều kiện sau:
+ Người được bổ nhiệm có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch;
+ Việc bổ nhiệm vào ngạch phải đúng thẩm quyền và bảo đảm cơ cấu công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Khi nào được bổ nhiệm vào ngạch công chức?
Theo quy định của luật cán bộ công chức việc bổ nhiệm vào ngạch công chức được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
– Người được tuyển dụng đã hoàn thành chế độ tập sự;
– Công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch;
– Công chức chuyển sang ngạch tương đương.
Chuyển ngạch công chức là gì?
Chuyển ngạch là việc công chức đang giữ ngạch của ngành chuyên môn này được bổ nhiệm sang ngạch của ngành chuyên môn khác có cùng thứ bậc về chuyên môn, nghiệp vụ.
– Công chức được chuyển ngạch phải có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch được chuyển và phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
– Công chức được giao nhiệm vụ không phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức đang giữ thì phải được chuyển ngạch cho phù hợp.
Danh mục mã ngạch công chức
Ngoài việc hiểu được khái niệm Ngạch công chức là gì? thì danh mục mã ngạch công chức cũng là thông tin rất cần quan tâm.
Danh mục mã ngạch công chức cụ thể như sau:
1. Đối với ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:
TT | Ngạch | Mã số |
1. | Chuyên viên cao cấp | 01.001 |
2. | Thanh tra viên cao cấp | 04.023 |
3. | Kế toán viên cao cấp | 06.029 |
4. | Kiểm tra viên cao cấp thuế | 06.036 |
5. | Kiểm toán viên cao cấp | 06.041 |
6. | Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng | 07.044 |
7. | Kiểm tra viên cao cấp hải quan | 08.049 |
8. | Thẩm kế viên cao cấp | 12.084 |
9. | Kiểm soát viên cao cấp thị trường | 21.187 |
10. | Chấp hành viên cao cấp | 03.299 |
11. | Thẩm tra viên cao cấp | 03.230 |
2. Đối với ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:
TT | Ngạch | Mã số |
1. | Chuyên viên chính | 01.002 |
2. | Chấp hành viên trung cấp | 03.300 |
3. | Thanh tra viên chính | 04.024 |
4. | Kế toán viên chính | 06.030 |
5. | Kiểm tra viên chính thuế | 06.037 |
6. | Kiểm toán viên chính | 06.042 |
7. | Kiểm soát viên chính ngân hàng | 07.045 |
8. | Kiểm tra viên chính hải quan | 08.050 |
9. | Kiểm dịch viên chính động vật | 09.315 |
10. | Kiểm dịch viên chính thực vật | 09.318 |
11. | Kiểm soát viên chính đê điều | 11.081 |
12. | Thẩm kế viên chính | 12.085 |
13. | Kiểm soát viên chính thị trường | 21.188 |
14. | Thẩm tra viên chính | 03.231 |
15. | Văn thư chính | 02.006 |
3. Đối với ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:
TT | Ngạch | Mã số |
1. | Chuyên viên | 01.003 |
2. | Chấp hành viên sơ cấp | 03.301 |
3. | Công chứng viên | 03.019 |
4. | Thanh tra viên | 04.025 |
5. | Kế toán viên | 06.031 |
6. | Kiểm tra viên thuế | 06.038 |
7. | Kiểm toán viên | 06.043 |
8. | Kiểm soát viên ngân hàng | 07.046 |
9. | Kiểm tra viên hải quan | 08.051 |
10. | Kiểm dịch viên động vật | 09.316 |
11. | Kiểm dịch viên thực vật | 09.319 |
12. | Kiểm lâm viên chính | 10.225 |
13 | Kiểm soát viên đê điều | 11.082 |
14 | Kiểm ngư viên chính | 25.309 |
15. | Thuyền viên kiểm ngư chính | 25.312 |
16. | Thẩm kế viên | 12.086 |
17. | Kiểm soát viên thị trường | 21.189 |
18. | Thẩm tra viên | 03.232 |
19. | Thư ký thi hành án | 03.302 |
20. | Văn thư | 02.007 |
4. Đối với ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:
TT | Ngạch | Mã số |
1. | Cán sự | 01.004 |
2. | Kế toán viên trung cấp | 06.032 |
3. | Kiểm tra viên trung cấp thuế | 06.039 |
4. | Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) | 07.048 |
5. | Kiểm tra viên trung cấp hải quan | 08.052 |
6. | Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật | 09.317 |
7. | Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật | 09.320 |
8. | Kiểm lâm viên | 10.226 |
9. | Kiểm soát viên trung cấp đê điều | 11.083 |
10. | Kiểm ngư viên | 25.310 |
11. | Thuyền viên kiểm ngư | 25.313 |
12. | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản | 19.183 |
13. | Kiểm soát viên trung cấp thị trường | 21.190 |
14. | Thư ký trung cấp thi hành án | 03.303 |
15. | Văn thư trung cấp | 02.008 |
5. Ngạch nhân viên
TT | Ngạch | Mã số |
1. | Nhân viên (bao gồm các công việc photo, nhân bản các văn bản, tài liệu, tiếp nhận, đăng ký chuyển giao văn bản đi, đến, kiểm tra thể thức văn bản và báo cáo lại lãnh đạo trực tiếp về các văn bản sai thể thức, bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật và các nhiệm vụ khác…) | 01.005 |
2. | Kế toán viên sơ cấp | 06.033 |
3. | Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng | 06.034 |
4. | Thủ quỹ cơ quan, đơn vị | 06.035 |
5. | Nhân viên thuế | 06.040 |
6. | Kiểm ngân viên | 07.047 |
7. | Nhân viên hải quan | 08.053 |
8. | Kiểm lâm viên trung cấp | 10.228 |
9. | Kiểm ngư viên trung cấp | 25.311 |
10. | Thuyền viên kiểm ngư trung cấp | 25.314 |
11. | Thủ kho bảo quản nhóm I | 19.184 |
12. | Thủ kho bảo quản nhóm II | 19.185 |
13. | Bảo vệ, tuần tra canh gác | 19.186 |
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Công an có được lấy vợ theo đạo không?
Công an là lực lượng giữ vai trò đảm cho an ninh và trật tự xã hội. Vậy Công an có được lấy vợ theo đạo...
Công chức có được làm thêm không?
Hiện nay không có quy định nào về việc cán công chức không được làm thêm ngoài giờ làm việc, do đó công chức hoàn toàn có quyền được làm thêm để kiếm thêm thu nhập ngoài giờ làm...
Viên chức có được hưởng phụ cấp công vụ không?
Phụ cấp công vụ áp dụng cho nhiều đối tượng như cán bộ, công chức, công an, quân đội. Vậy viên chức có được hưởng phụ cấp công vụ...
Công chức có được đi du lịch nước ngoài không?
Pháp luật hiện hành không có quy định cấm công chức đi du lịch nước ngoài tuy nhiên nếu công chức có nhu cầu đi du lịch nước ngoài phải xin phép và phải được sự đồng ý của thủ trưởng đơn vị công...
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ là văn bản gì?
Chỉ thị là một loại văn bản hành chính hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ...
Xem thêm