• Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tư vấn Luật Dân sự |
  • 2074 Lượt xem

Lưu ý điều khoản phạt vi phạm hợp đồng

Phạt vi phạm là một trong loại chế tài do các bên tự lựa chọn, nó có ý nghĩa như một biện pháp trừng phạt, răn đe, phòng ngừa vi phạm hợp đồng, nhằm nâng cao ý thức tôn trọng hợp đồng của các bên.

Hợp đồng là sự thỏa thuận mang tính bắt buộc giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ. Nhằm đảm bảo các thỏa thuận được thực thi trên thưc tế, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên có quyền, pháp luật quy định khi bên có nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ thì tùy tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả hành vi vi phạm thì sẽ phải chịu những loại trách nhiệm pháp lý cụ thể.

Trong đó có phạt vi phạm hợp đồng. Lưu ý điều khoản phạt vi phạm hợp đồng là câu hỏi được quan tâm giữa các bên, chúng tôi xin đưa ra một số Lưu ý điều khoản phạt vi phạm hợp đồng để quý độc giả nắm được.

Phạt vi phạm hợp đồng

Trước khi tìm hiểu về Lưu ý điều khoản phạt vi phạm hợp đồng thì bài viết đưa ra cách hiểu về Phạt vi phạm hợp đồng. Phạt vi phạm là một trong loại chế tài do các bên tự lựa chọn, nó có  ý nghĩa như một biện pháp trừng phạt, răn đe, phòng ngừa vi phạm hợp đồng, nhằm  nâng cao ý thức tôn trọng hợp đồng của các bên.

Khi soạn điều khoản này, cần phải xem xét đến mối quan hệ, độ tin tưởng lẫn nhau của các bên mà quy định hoặc không quy định về vấn đề vi phạm. Thông thường, với những đối tác có mối quan hệ thân thiết, tin cẫy lẫn nhau, uy tín của các bên đã được khẳng định trong thời gian dài thì thường  các chủ thể không thỏa thuận điều khoản này

Có thể hiểu phạt vi phạm hợp đồng được hiểu là việc bên có quyền lợi bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm điều khoản, nội dụng hợp đồng phải trả một khoản tiền phạt nhất định do vi phạm hợp đồng. Mức phạt này có thể do các bên tự thỏa thuận với nhau nếu thuộc hợp đồng dân sự hoặc áp dụng theo đúng chế tài xử lý mà pháp luật quy định trong các tính chất hợp đồng khác.

Mục đích chủ yếu của việc đưa ra phạt vi phạm để đảm bảo tối đa quyền lợi của các chủ thể hợp đồng, đồng thời mang tính chất phòng ngừa vi phạm và để nâng cao ý thức tuân thủ các điều khoản đã ghi nhận trong hợp đồng.

Lưu ý điều khoản phạt vi phạm hợp đồng

Lưu ý điều khoản phạt vi phạm hợp đồng là những điều các bên chủ thể khi ký kết hợp đồng cần quan tâm. Một số Lưu ý điều khoản phạt vi phạm hợp đồng cần được các bên chủ thể quan tâm như:

Thứ nhất: Các trường hợp phạt vi phạm hợp đồng. Chế tài phạt vi phạm chỉ có thể được đặt ra nếu như trong hợp đồng có thỏa thuận. Đây là điểm khác biệt của loại chế tài này so với các loại chế tài khác như: buộc bồi thường thiệt hại, buộc thực hiện đúng hợp đồng, tạm ngừng thực hiện hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng, …

Ngoài điều kiện phải được xác lập trong thỏa thuận, để có thể áp dụng trên thực tế chế tài này thì bên yêu cầu áp dụng cần chứng mình được các yếu tố sau: Có hành vi vi phạm hợp đồng; Thiệt hại thực tế; Hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân dẫn đến thiệt hại.

Thứ hai: Lưu ý về mức phạt vi phạm hợp đồng. Với mỗi hợp đồng khác nhau thì mức phạt vi phạm lại khác nhau. Đối với phạt vi phạm hợp đồng dân sự thì pháp luật sẽ tôn trọng sự thỏa thuận của các bên tham gia. Trong trường hợp bên nào vi phạm nghĩa vụ, trách nhiệm đã thỏa thuận trong hợp đồng thì phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm theo đúng hợp đồng đã ký (ngoại trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác).

Về mức phạt thì các bên chủ thể có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm chỉ phải chịu phạt vi phạm chứ không bị bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm mà vừa phải chịu bồi thường. (Với trường hợp các chủ thể tham gia hợp đồng có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc phải chịu đồng thời phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm chỉ phải chịu phạt vi phạm). Đối với vi phạm hợp đồng trong thương mại thì mức phạt hợp đồng do các bên thoản thuận ghi nhận trong hợp đồng. Tuy nhiên có sự khác biệt với hợp đồng dân sự đó là luật thương mại có ấn định phạt nhưng không được vượt quá 8% nghĩa vụ hợp đồng vi phạm (ngoại trừ trường hợp phạt vi phạm trong trường hợp kết quả giám định sai được quy định tại điều 266 Luật thương mại hiện hành).

Phạt vi phạm hợp đồng trong hoạt động xây dựng cũng quy định mức phạt hợp đồng xây dựng sẽ do các bên tự thống nhất thỏa thuận với nhau và được ghi nhận trong hợp đồng. Riêng đối với công trình xây dựng mà sử dụng vốn nhà nước thì mức phạt hợp đồng không được vượt quá 12% giá trị của phần hợp đồng bị vi phạm. Ngoài ra thì ngoài mức phạt theo thỏa thuận giữa các bên thì bên vi phạm hợp đồng còn phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại ngoại trừ pháp luật liên quan có quy định khác.

Thứ ba: Lưu ý về việc ngoài phạt vi phạm hợp đồng thì các chế tài khác được áp dụng đồng thời như: Buộc thực hiện đúng hợp đồng. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, trong thời gian áp dụng chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm nhưng không được áp dụng các chế tài khác.

Trường hợp bên vi phạm không thực hiện chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng trong thời hạn mà bên bị vi phạm ấn định, bên bị vi phạm được áp dụng các chế tài khác để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình. Ngoài ra còn bồi thường thiệt hại trong hợp đồng.

Trong trường hợp Quý khách hàng có bất cứ thắc mắc gì về bài viết lưu ý điều khoản phạt vi phạm hợp đồng cũng như vấn đề có liên quan, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thực hiện.

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Tách hộ khẩu có được chia tài sản không?

Tách hộ khẩu là việc một người đang đăng ký thường trú và có tên trong hộ khẩu làm các thủ tục xóa tên trong hộ khẩu đó (xóa đăng ký thường trú) và đăng ký hộ mới (tại cùng chỗ ở hợp pháp...

Nợ công ty tài chính có xuất cảnh được không?

Theo Điều 21 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BCA, công dân Việt Nam ở trong nước chưa được xuất cảnh nếu thuộc một trong những trường hợp bị hạn chế xuất...

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự

Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. đồng dân sự có thể được xác lập bằng lời nói, bằng văn bản hoặc hành...

Tổng Đài Tư Vấn Luật Dân Sự Miễn Phí 19006557

Nhiều vấn đề phát sinh trong cuộc sống hàng ngày gây nên những xích mích mâu thuẫn lẫn nhau. Nếu cần tư vấn pháp luật dân sự miễn phí các bạn đừng ngần ngại liên hệ các luật sư uy tín nhiều kinh nghiệm trong nghề của Công ty Luật Hoàng Phi qua tổng đài 1900...

Hiệu lực của bản án sơ thẩm và phúc thẩm

Theo Khoản 2 Điều 282 BLTTDS 2015 quy định Bản án Dân sự có hiệu lực pháp luật khi bản án sơ thẩm của Tòa án cấp sơ thẩm hoặc những phần bản án sơ thẩm của Tòa án cấp sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm thì có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng...

Xem thêm