• Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tư vấn Luật Dân sự |
  • 815 Lượt xem

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để nhập hộ khẩu

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để nhập hộ khẩu là giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú là nơi được sử dụng để sinh sống, thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của công dân, bao gồm nhà ở, tàu, thuyền, phương tiện khác có khả năng di chuyển hoặc chỗ ở khác theo quy định của pháp luật.

Khi nhập hộ khẩu, hay đăng ký thường trú, một trong những loại giấy tờ, tài liệu không thể thiếu là giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Vậy Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để nhập hộ khẩu là gì? Các loại giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp là gì? Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý độc giả giải đáp thắc mắc

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để nhập hộ khẩu là gì?

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để nhập hộ khẩu là giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú là nơi được sử dụng để sinh sống, thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của công dân, bao gồm nhà ở, tàu, thuyền, phương tiện khác có khả năng di chuyển hoặc chỗ ở khác theo quy định của pháp luật.

Theo Điều 5 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú thì giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp như sau:

1. Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:

a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

b) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

c) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

d) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

đ) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

e) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

g) Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

h) Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

i) Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;

k) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

l) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

2. Trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Cư trú phải có thêm giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú gồm: Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở có thể hiện thông tin về diện tích nhà ở đang sử dụng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. Trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh, không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh.

Đơn đề nghị xác nhận chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú

Trong một số trường hợp khi đăng ký thường trú, Quý vị có thể xin xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có giấy tờ, tài liệu chứng minh về quyền sở hữu nhà ở. Văn bản xin xác nhận này có thể gọi là đơn đề nghị xác nhận chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú hoặc ngắn gọn hơn là Đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp. Pháp luật hiện hành chưa có quy định về mẫu đơn này. Quý vị có thể tham khảo mẫu sau đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–

………, ngày … tháng …năm …

ĐƠN XIN XÁC NHẬN CHỖ Ở HỢP PHÁP

Kính gửi:  Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn):…………………………

Tôi là:………………………………………………………. ; Sinh năm: ………………………………

CMND/CCCD số: ……………… ; Cấp ngày …/…/…… Nơi cấp……………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………….

Nay tôi làm đơn này kính đến Ủy ban nhân dân …………………………………………………….

trình bày một việc như sau:

Vào ngày ……… tháng …….. năm ……….. tôi  đã(nhận chuyển nhượng/xây dựng) …………………..nhà ở, đất ở) tại số ………đường……….…..….…… …xã, phường, thị trấn …………….quận, huyện .……..….., tỉnh/thành phố………………….; ngang …. m, dài …. m, tổng diện  tích …..…. m2.

Hiện tại chỗ ở, đất ở của tôi ổn định, không thuộc các trường hợp: đang có tranh chấp; nằm trong diện quy hoạch; nhà xây dựng trái phép và các trường hợp vi phạm pháp luật khác về nhà ở.

Vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Ủy ban nhân dân …………………………….. xác nhận chỗ ở hợp pháp của tôi theo địa chỉ trên.

Tôi cam đoan những thông tin tôi trình bày ở trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Xác nhận của UBND…………………….

 

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Tải (Download) Mẫu Đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp

Mong rằng qua những chia sẻ trên đây của chúng tôi, Quý vị đã hiểu rõ hơn về Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để nhập hộ khẩu. Nếu có những băn khoăn, vướng mắc liên quan đến bài viết, hay thủ tục đăng ký thường trú, Quý vị hãy liên hệ ngay đến chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời, chính xác.

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Quan hệ pháp luật là gì? Yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật?

Quan hệ pháp luật là các quan hệ xã hội được điều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật khác nhau, những quan hệ xã hội này xác lập, phát triển, tồn tại hay chấm dứt dựa trên quy định của pháp...

Vật đồng bộ là gì? Quy định pháp luật về vật động bộ?

Vật đồng bộ là vật gồm các phần hoặc các bộ phận ăn khớp, liên hệ với nhau hợp thành chỉnh thể mà nếu thiếu một trong các phần, các bộ phận hoặc có phần hoặc bộ phận không đúng quy cách, chủng loại thì không sử dụng được hoặc giá trị sử dụng của vật đó bị giảm sút theo Điều 114 Bộ luật dân sự năm...

Ví dụ về tình thế cấp thiết

Tình thế cấp thiết được hiểu là tình thế của người vì muốn tránh gây thiệt hại cho quyền, lợi ích hợp pháp của mình hay của người khác hoặc lợi ích của Nhà nước, cơ quan/ tổ chức mà không còn cách nào khác phải gây thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn...

Danh dự là gì? Vai trò của danh dự?

Danh dự là sự coi trọng, tôn trọng của xã hội đối với một cá nhân, tổ chức nào đó và được pháp luật ghi nhận và bảo vệ, bên cạnh đó, pháp luật Việt Nam cũng quy định những hành vi và biện pháp xử lý đối với hành vi xúc phạm nhân phẩm của người...

Khái niệm cho thuê tài chính?

Cho thuê tài chính trong nước là việc công ty cho thuê tài chính đại diện Bên thuê sẽ mua tài sản từ Nhà cung cấp trong nước và cho Bên thuê thuê lại tài sản theo lịch trình thanh toán thể hiện trên hợp đồng...

Xem thêm