Trang chủ Dịch vụ Sở hữu trí tuệ Thủ Tục Đăng Ký Sáng Chế Nhanh Nhất
  • Chủ nhật, 05/05/2024 |
  • Dịch vụ Sở hữu trí tuệ |
  • 2038 Lượt xem

Thủ Tục Đăng Ký Sáng Chế Nhanh Nhất

Đăng ký sáng chế là dịch vụ được Công ty Luật Hoàng Phi cung cấp tại Việt Nam, trong nhiều năm qua chúng tôi đã tư vấn và đại diện cho hàng trăm khách hàng trong và ngoài nước tiến hành thủ tục đăng ký sáng chế tại Việt Nam.

Cơ sở pháp lý đăng ký bảo hộ sáng chế

Để có thể tìm hiểu chi tiết về thủ tục đăng ký bảo hộ sáng chế, chủ sở hữu/khách hàng cần tham khảo 1 số văn bản sau đây:

– Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi/bổ sung năm 2009; 2022)

– Thông tư 263/2016/TT-BTC lệ phí đăng ký sở hữu công nghiệp

– Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;

– Thông tư 05/2013/TT-BKHCN;

– Thông tư 16/2016/TT-BKHCN.

Sáng chế là gì?

Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình, sáng chế ra đời nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên, sáng chế được bảo hộ dưới hình thức đăng ký sáng chế độc quyền.

Đăng ký sáng chế là thủ tục hành chính được chủ sở hữu sáng chế hoặc đơn vị được chủ sở hữu sáng chế ủy quyền tiến hành nộp đơn đăng ký sáng tại tại cơ quan có thẩm quyền với mục đích bảo hộ độc quyền sáng chế cho chủ sở hữu.

Ai có quyền nộp đơn đăng ký sáng chế?

Chủ thể đáp ứng các điều kiện sau đây có quyền đăng ký sáng chế, cụ thể như sau:

– Sáng chế được tạo ra bằng chính công sức và chi phí của người sáng chế;

– Tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư kinh phí, các phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác);

– Cá nhân, tổ chức cùng nhau thực hiện tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sản phẩm sáng chế đó thì đều có quyền đăng ký;

– Sáng chế được tạo ra do sử dụng cơ sở vật chất, kỹ thuật hoặc từ kinh phí của ngân sách nhà nước;

– Trường hợp sáng chế đó được tạo ra trên cơ sở do Nhà nước hỗ trợ đầu tư toàn bộ từ kinh phí, phương tiện vật chất kỹ thuật thì khi đó quyền đăng ký sáng chế thuộc về Nhà nước;

– Trường hợp sáng chế đó được tạo ra trên cơ sở do Nhà nước hỗ trợ góp vốn thì một phần quyền đăng ký sáng chế tương ứng với tỷ lệ góp vốn sẽ thuộc về Nhà nước;

– Trong trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở có sự hợp tác, nghiên cứu giữa đơn vị là tổ chức, cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân khác thì một phần quyền đăng ký sáng chế sẽ được tính tương ứng với tỷ lệ đóng góp của cơ quan, tổ chức nhà nước trong việc hợp tác đó.

– Tổ chức, cá nhân có hợp đồng thuê việc với tác giả hoặc nơi tác giả làm việc, làm công. Theo đó, nếu trong hợp đồng thuê/ hợp đồng lao động không chứa các thỏa thuận khác, tổ chức, cá nhân đó được hiểu hiển nhiên là chủ sở hữu sáng chế;

– Tổ chức, cá nhân khác được tác giả chuyển nhượng hoặc tặng, cho quyền sở hữu, được lập thành văn bản.

Các chủ thể này có thể lựa chọn cách đăng ký bản quyền sáng chế phù hợp với điều kiện, năng lực và hoàn cảnh của mình. 

Điều kiện đăng ký sáng chế như thế nào?

Sáng chế được bảo hộ khi đáp ứng các điều kiện sau:

– Sáng chế có tính mới

+ Sáng chế được coi là có tính mới nếu chưa bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn đăng ký sáng chế hoặc trước ngày ưu tiên trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên.

+ Sáng chế được coi là chưa bị bộc lộ công khai nếu chỉ có một số người có hạn được biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về sáng chế đó.

+ Sáng chế không bị coi là mất tính mới nếu được người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 của Luật SHTT hoặc người có được thông tin về sáng chế một cách trực tiếp hoặc gián tiếp từ người đó bộc lộ công khai với điều kiện đơn đăng ký sáng chế được nộp tại Việt Nam trong thời hạn mười hai tháng kể từ ngày bộc lộ.

+ Quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật SHTT cũng áp dụng đối với sáng chế được bộc lộ trong đơn đăng ký sở hữu công nghiệp hoặc văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp công bố trong trường hợp việc công bố không phù hợp với quy định của pháp luật hoặc đơn do người không có quyền đăng ký nộp.

– Sáng chế có trình độ sáng tạo

+ Sáng chế được coi là có trình độ sáng tạo nếu căn cứ vào các giải pháp kỹ thuật đã được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc dưới bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký sáng chế trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên, sáng chế đó là một bước tiến sáng tạo, không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng.

+ Giải pháp kỹ thuật là sáng chế được bộc lộ theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 60 của Luật này không được lấy làm cơ sở để đánh giá trình độ sáng tạo của sáng chế đó.

– Sáng chế có khả năng áp dụng công nghiệp

Sáng chế được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp nếu có thể thực hiện được việc chế tạo, sản xuất hàng loạt sản phẩm hoặc áp dụng lặp đi lặp lại quy trình là nội dung của sáng chế và thu được kết quả ổn định.

Thủ tục Đăng ký sáng chế như thế nào?

Thủ tục Đăng ký sáng chế sẽ được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Tra cứu sáng chế trước khi nộp đơn đăng ký

Quý khách hàng nên tra cứu sáng chế của mình trước khi nộp đơn. Kết quả tra cứu sẽ giúp khách hàng xác định được liệu sáng chế dự định đăng ký hoặc dự định sử dụng có khả năng đăng ký và có xung đột với quyền sở hữu trí tuệ của người khác hay không.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký sáng chế

Hồ sơ đăng ký sáng chế sẽ được nộp tới cơ quan đăng ký, hồ sơ đăng ký bao gồm những tài liệu sau:

– Tờ khai (đơn) đăng ký bảo hộ sáng chế theo mẫu chung (02 bản được soạn thảo và ký bởi chủ đơn hoặc người được chủ đơn ủy quyền);

– Bản mô tả sáng chế bao gồm 03 phần (i) phần mô tả (ii) yêu cầu bảo hộ sáng chế (iii) hình vẽ/sơ đồ (nếu có)

(i) Phần mô tả bao gồm các nội dung sau đây:

+ Tên sáng chế hoặc giải pháp hữu ích đăng ký;

+ Lĩnh vực sử dụng sáng chế/giải pháp hữu ích;

+ Tình trạng kỹ thuật của lĩnh vực sử dụng sáng chế/giải pháp hữu ích;

+ Bản chất kỹ thuật của sáng chế/giải pháp hữu ích;

+ Mô tả vắn tắt các hình vẽ kèm theo (nếu có);

+ Mô tả chi tiết các phương án thực hiện sáng chế/giải pháp hữu ích;

+ Ví dụ thực hiện sáng chế/giải pháp hữu ích;

+ Những lợi ích (hiệu quả) có  thể đạt được].

+ Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích

(ii) Yêu cầu bảo hộ sáng chế: Sau phần mô tả sẽ là yêu cầu bảo hộ, lưu ý yêu cầu bảo hộ cần ngắn ngọn, rõ ràng và phải chứng minh được tính mới của của đối tượng được bảo hộ.

(iii) Hình vẽ hoặc sơ đồ (nếu có) sẽ được tách riêng thành từng phần (theo từng trang)

– Bản tóm tắt sáng chế đăng ký:

– Chứng từ lệ phí khi nộp đơn đăng ký sáng chế

– Giấy ủy quyền đăng ký sáng chế (trường hợp chủ đơn sử dụng dịch vụ đăng ký sáng chế của tổ chức dịch vụ)

Bước 3: Nộp đơn bảo hộ sáng chế tới Cục sở hữu trí tuệ

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ đăng ký sáng chế, quý khách hàng nên sớm nộp đơn đăng ký để có ngày ưu tiên đăng ký sớm nhất.

Hồ sơ đăng ký sáng chế sẽ được nộp tại Cục sở hữu trí tuệ theo địa chỉ như sau:

+ Địa chỉ nộp đơn đăng ký sáng chế tại Hà Nội

Phòng đăng ký – Cục sở hữu trí tuệ

Địa chỉ: 384-386, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Tổng đài: (04) 3858 3069, (04) 3858 3425, (04) 3858 3793, (04) 3858 5156

+ Địa chỉ nộp đơn đăng ký sáng chế tại Hồ Chí Minh

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

+ Địa chỉ nộp đơn đăng ký sáng chế tại thành phố Đã Nẵng

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng:

Địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Bước 4: Thẩm định đơn đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ

Đơn đăng ký sáng chế sẽ được thẩm định qua các giai đoạn như sau:

– Thẩm định hình thức đơn đăng ký sáng chế

Thẩm định đơn đăng ký sáng chế: 01 tháng tính từ ngày nhận đơn. Trong giai đoạn này, cơ quan chức năng sẽ kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn. Sau đó xác nhận tính hợp lệ hoặc không hợp lệ của đơn đăng ký.

– Công bố đơn đăng ký sáng chế

Đơn đăng ký sáng chế được công bố trong tháng thứ mười chín kể từ ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn, nếu đơn không có ngày ưu tiên hoặc trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tuỳ theo ngày nào muộn hơn;

+ Đơn đăng ký sáng chế theo Hiệp ước hợp tác về sáng chế (sau đây gọi là “đơn PCT”) được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ sau khi đơn đã vào giai đoạn quốc gia;

+ Đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu công bố sớm được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ nhận được yêu cầu công bố sớm hoặc kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tuỳ theo ngày nào muộn hơn.

– Thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế

+ Được tiến hành khi có yêu cầu thẩm định nội dung;

+ Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ (tính mới, trình độ sáng tạo, khả năng áp dụng công nghiệp), qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.

+ Xác nhận việc cấp hay không bằng sáng chế

– Cấp giấy chứng nhận đăng ký sáng chế

Sau khi thẩm định đơn đăng ký sáng chế, đơn đăng ký đáp ứng yêu cầu bảo hộ sẽ được Cục sở hữu trí tuệ cấp giấy chứng nhận đăng ký sáng chế

Bước 5: Nhận giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ sáng chế

Đơn đăng ký sau khi trải qua các giai đoạn thẩm định và kết quả cho thấy đơn đủ điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ, chủ đơn sẽ tiến hành nộp phí cấp văn bằng và sẽ được Cục SHTT cấp bản gốc giấy chứng nhận đăng ký.

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký sáng chế, hàng nằm chủ sở hữu sáng chế sẽ phải nộp phí duy trì sáng chế tại Cục sở hữu trí tuệ. Trường hợp vì lý do nào đó mà phí duy trì không được nộp, văn bằng bảo hộ sáng chế sẽ chấm dứt hiệu lực.

Đăng ký Sáng chế

Lệ phí (chi phí) đăng ký sáng chế tính như thế nào?

Chi phí đăng ký sáng chế sẽ được chia thành 02 trường hợp sau:

(i) Trường hợp 1: Chi phí đăng ký sáng chế trong trường hợp khách hàng tự nộp đăng ký (không sử dụng dịch vụ)

– Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ

– Phí thẩm định hình thức: 180.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập;

– Phí thẩm định hình thức từ trang thứ 7 bản mô tả trở đi: 8.000VNĐ/01 trang;

– Phí công bố đơn: 120.000VNĐ;

– Phí công bố từ hình thứ 2 trở đi: 60.000VNĐ/hình;

– Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (nếu có): 600.000VNĐ/01 đơn ưu tiên;

– Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ quá trình thẩm định: 600.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập;

– Phí thẩm định nội dung: 720.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập;

– Phí thẩm định nội dung từ trang thứ 7 bản mô tả trở đi: 32.000VNĐ/01 trang

(ii) Trường hợp 2: Chi phí đăng ký sáng chế trong trường hợp sử dụng dịch vụ Đăng ký sáng chế

Chi phí đăng ký sáng chế trong trường hợp khách hàng sử dụng dịch vụ đăng ký sáng chế sẽ khoảng 30.000.000 – 35.000.000 VND.

Dịch vụ đăng ký sáng chế tại Luật Hoàng Phi

Dịch vụ đăng ký sáng chế tại Công ty Luật Hoàng Phi sẽ được chúng tôi thực hiện từ A đến Z. Để việc đăng ký sáng chế thực sự hiệu quả cả về mặt thời gian và chi phí. Đồng thời đảm bảo quyền của quý khách hàng ở mức độ rộng nhất, Công ty Luật Hoàng Phi sẽ tư vấn quý khách hàng các nội dung như dưới đây trước khi tiến hành nộp đơn đăng ký sáng chế:

– Tư vấn khả năng bảo hộ của sáng chế/giải pháp hữu ích

– Tư vấn và viết, sửa đổi bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích

– Tư vấn thiết kế, nâng cấp, bổ sung thay đổi sản phẩm cho phù hợp

– Tư vấn tra cứu sáng chế để đánh giá khả năng đăng ký của sáng chế trước khi nộp đơn đăng ký

– Tư vấn các đối tượng được và không được bảo hộ dưới dạng sáng chế theo pháp luật hiện hành của Việt Nam

– Thay mặt khách hàng trên cơ sở giấy ủy quyền tiến hành các thủ tục cần thiết để nộp đơn đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ;

– Theo dõi đơn đăng ký sau khi được nộp và thông báo đến khách hàng từng giai đoạn thẩm định đơn đăng ký sáng chế;

– Trả lời thông báo hoặc nhận thông báo, quyết định từ cơ quan đăng ký liên quan đến sáng chế đăng ký

– Nhận giấy chứng nhận đăng ký sáng chế và chuyển cho khách hàng tham khảo và lưu giữ.

Đăng ký Sáng chế

Tham khảo hỏi đáp về thủ tục đăng ký sáng chế

Mẫu tờ khai đăng ký sáng chế 2024

Quý khách hàng có thể tải (download) bằng hình thức click vào nút dưới đây

Đối tượng nào không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế?

Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế:

– Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;

– Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;

– Cách thức thể hiện thông tin;

– Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;

– Giống thực vật, giống động vật;

– Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh;

– Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.

Ví dụ về sáng chế và giải pháp hữu ích

Ví dụ về sáng chế

Một sản phẩm có thể đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ dưới nhiều hình thức khác nhau như sau.

Ví dụ: 1 xe ô tô có thể đăng ký bảo hộ dưới các hình thức sau:

(i) Tên gọi xe ô tô có thể đăng ký dưới hình thức nhãn hiệu (toyota, mazda, vios, kia…)

(ii) Hình dáng bên ngoài xe có thể đăng ký kiểu dáng công nghiệp

(iii) Động cơ, quy trình vận hành của xe có thể đăng ký dưới hình thức bảo hộ sáng chế.

Ví dụ về giải pháp hữu ích

Ví dụ như con người đầu tiên sáng tạo ra xe đạp, phải dùng bằng chân để đạp nhưng sau đó có người tạo ra điện cho xe đạp sẽ được coi là một giải pháp hữu ích giúp con người có thể đi nhanh hơn tiết kiệm công sức và thời gian, mang lại lợi ích cho người sử dụng.

Thời hạn bảo hộ văn bằng sáng chế bao lâu?

Không có gì là mãi mãi, sáng chế cũng thế để tránh việc độc quyền và phù hợp với sự phát triển của khoa học công nghệ. Theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ, thời gian bảo hộ của sáng chế là 20 năm tính từ ngày nộp đơn đăng ký và không được gia hạn thời gian bảo hộ.

Ví dụ: Ngày nộp đơn đăng ký sáng chế là 12.02.2020, hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký sáng chế sẽ đến ngày 12.02.2040

Lưu ý: Tham khảo thêm thời gian bảo hộ của đối tượng sở hữu trí tuệ: (i) nhãn hiệu là 10 năm và có thể gia hạn nhiều lần (ii) kiểu dáng công nghiệp 5 năm và có thể gia hạn tối đa 02 lần.

Đăng ký sáng chế tại Việt Nam có được bảo hộ trên thế giới không?

Trả lời: Không, theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ, phạm vị bảo hộ của bằng độc quyền sáng chế theo nguyên tắc lãnh thổ. Điều đó có nghĩa là đăng ký sáng chế ở quốc gia nào thì được bảo hộ độc quyền tại quốc gia đó.

Khi có nhu cầu đăng ký độc quyền sáng chế, quý khách hàng có thể liên hệ với Luật Hoàng Phi theo địa chỉ sau:

Liên hệ yêu cầu Dịch vụ:  Vui lòng gọi: 04.6285 2839 (HN) – 028.73090.686 (HCM)

HOTLINE: 0981.378.9990981.393.686

Liên hệ ngoài giờ Hành chính:  Vui lòng gọi: 0981.378.999             Email: lienhe@luathoangphi.vn

Văn phòng Hà Nội: Phòng 301, Tòa nhà F4, Số 112 Phố Trung Kính, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội

Văn phòng Hồ Chí Minh: Phòng 11.12 Tầng 11, Block A, Tòa nhà Sky Center, số 5B Phổ Quang, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ

QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.9990981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

Năng lực của Luật Hoàng Phi trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Đăng ký thương hiệu cửa hàng chụp ảnh

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ về Đăng ký thương hiệu cửa hàng chụp ảnh. Mời Quý vị theo...

Đăng ký thương hiệu bao cao su

Đăng ký thương hiệu bao cao su là nội dung được chúng tôi chia sẻ trong bài viết này. Do đó, Quý độc giả đừng bỏ...

Đăng ký thương hiệu lông mi giả

Để giúp Quý độc giả hiểu hơn về Đăng ký thương hiệu lông mi giả, chúng tôi thực hiện bài viết với những chia sẻ này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Đăng ký thương hiệu nước khoáng

Đăng ký thương hiệu nước khoáng như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bài viết này để có thêm thông tin hữu ích...

Đăng ký thương hiệu sơn chống cháy

Việc đăng ký thương hiệu cho sản phẩm sơn chống cháy đem lại nhiều lợi ích khiến nhiều cá nhân, tổ chức không thể bỏ qua thủ tục...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi