Luật Hoàng Phi Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn luật giao thông Vi phạm hành chính trong giao thông đường bộ xử phạt như thế nào?
  • Thứ sáu, 18/08/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 1221 Lượt xem

Vi phạm hành chính trong giao thông đường bộ xử phạt như thế nào?

Trên đường về nhà tôi bị cảnh sát giao thông bắt và xử phạt bằng văn bản vì không mang đăng kí xe, không có bảo hiểm bắt buộc, không có mũ bảo hiểm. Theo luật sự với các tội trên tôi phải chịu các mức phạt như thế nào?

Câu hỏi:

Tôi tên Lê Tiến hôm nay trên đường từ cơ quan về nhà do đoạn đường gần và thường xuyên không có cảnh sát giao thông nên tôi thường không mang đăng kí xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe máy và không đội mũ bảo hiểm. Nhưng hôm nay tôi gặp cảnh sát giao thông và bị xử phạt vi phạm. Mong luật sư tư vấn giúp với các hành vi vi phạm trên tôi sẽ phải đóng phạt bao nhiều tiền?

Vi phạm hành chính trong giao thông đường bộ xử phạt như thế nào?

Trả lời:

Chào anh, về câu hỏi của anh chúng tôi xin trả lời như sau:

Căn cứ quy định tại Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Cụ thể các hành vi vi phạm của anh có mức xử phạt như sau:

– Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 21 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:

Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe;

Như vậy, với hành vi không mang theo giấy đăng ký xe khi điều khiển xe máy, bạn bị phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng theo quy định trên.

– Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:

Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

Như vậy, bạn bị phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng với hành vi không mang theo bảo hiểm trách nhiệm dân sự khi điều khiển xe máy.

– Theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP về xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ được bổ sung bởi Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:

Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

n) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ.

Như vậy, với hành vi không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe máy bạn bị phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Với cả ba hành vi vi phạm, bạn có thể bị phạt tiền khoảng 800.000 đồng nếu không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ

Trong trường hợp cần tư vấn thêm về Vi phạm hành chính trong giao thông đường bộ xử phạt như thế nào? bạn có thể liên hệ đến Công ty Luật Hoàng Phi qua TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 19006557 để được tư vấn.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Biển số xe định danh là gì?

Biển số định danh là biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe, có ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số, màu biển số theo quy...

Lệ phí cấp biển số xe định danh bao nhiêu?

Từ 15/8 thủ tục đăng ký xe, cấp lại, cấp đổi biển số xe có những quy định mới. Vậy Lệ phí cấp biển số xe định danh bao...

Biển số xe định danh có bắt buộc không?

Chủ xe không bắt buộc phải đổi biển số đang dùng sang biển số định danh mà biển này sẽ được mặc định là biển số định danh của chủ xe nếu chủ xe đang sử dụng biển số xe 5 số mà chưa làm thủ tục thu hồi thì số biển số trước ngày...

Bán xe nộp lại biển số định danh ở đâu?

Biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe (sau đây gọi là biển số định danh). Biển số định danh là biển số có ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số, màu biển số theo quy định tại Thông tư số...

Biển số xe định danh có bán được không?

Chủ xe không thể bán biển định danh mà khi bán xe thì chủ xe phải giữ lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe và nộp cho cơ quan đăng ký xe chứng nhận đăng ký xe, biển số xe để làm thủ tục thu...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi