• Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tư vấn Luật hành chính |
  • 1088 Lượt xem

Thủ tục làm lại bằng lái xe

Căn cứ theo quy định tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, có nhiều loại giấy phép khác nhau và mỗi loại giấy phép được áp dụng cho từng loại phương tiện xe cơ giới nhất định.

Giấy phép lái xe hay còn gọi là Bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một cá nhân cụ thể cho phép người đó được vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng các phương tiện xe cơ giới. Trong trường hợp nếu bị mất bằng lái xe thì tài xế cần làm như thế nào để được cấp lại bằng lái xe? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây với tiêu đề Thủ tục làm lại bằng lái xe.

Phân hạng các loại giấy phép lái xe

Căn cứ theo quy định tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, có nhiều loại giấy phép khác nhau và mỗi loại giấy phép được áp dụng cho từng loại phương tiện xe cơ giới nhất định. Theo đó:

1. Bằng lái xe hạng A1 được cấp cho:

– Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

– Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải 1.000 kg.

5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

–  Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

– Ô tô dùng cho người khuyết tật.

6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

–  Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

–  Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Ngoài ra pháp luật còn quy định đối với người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

11. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

12. Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

13. Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

14. Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Thủ tục cấp lại bằng lái xe

Vì nhiều lý do khác nhau nên tài xế để mất giấy phép lái xe, tùy thuộc vào từng trường hợp, tài xế cần thực hiện các thủ tục sau đây để có thêm thông tin về thủ tục làm lại bằng lái xe.

1. Trường hợp giấy phép còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định người có giấy phép lái xe cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây để cấp lại bằng lái xe:

– Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu được ban hành đính kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;

– Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;

–  Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người có nhu cầu thực hiện thủ tục làm lại bằng lái xe nộp một bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái xe cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải để được giải quyết theo thẩm quyền.

Lưu ý: Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực tiếp và xuất trình, bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.

Bước 3: Nộp lệ phí cấp lại giấy phép lái xe

Mức nộp lệ phí cấp lại giấy phép lái xe là 135.000 đồng/lần (theo quy định tại Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dụng).

Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì người có giấy phép lái xe bị mất sẽ được cấp lại bằng lái xe.

2.  Đối với trường hợp giấy phép lái xe bị mất mà đã quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên

Người có giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại để được cấp lại bằng lái xe, cụ thể:

– Quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết;

– Quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.

Trình tự, thủ tục thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ dự sát hạch lại

Người lái xe chuẩn bị 01 bộ hồ sơ dự sát hạch lại, bao gồm các giấy tờ sau:

– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp, còn thời hạn sử dụng.

Cơ sở y tế có thẩm quyền cấp giấy khám sức khỏe có thể kể đến như trạm y tế xã, bệnh viện cấp huyện, bệnh viên cấp tỉnh,….

Thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe là 06 (sáu) tháng.

– Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;

– Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ dự sát hạch lại

Người lái xe nộp 01 bộ hồ sơ dự sát hạch lại gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải để được giải quyết theo thẩm quyền.

Bước 3: Dự sát hạch lại giấy phép lái xe theo quy định

Các khoản phí, lệ phí phải nộp:

– Lệ phí cấp lại bằng lái xe: là 135.000 đồng/lần.

– Phí sát hạch lại đối với xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4):

+ Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần.

+ Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần.

– Phí sát hạch lại đối với xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):

+ Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần.

+ Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần.

+ Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.

Người lái xe sau khi đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe sẽ được Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép lái xe theo quy định.

Giấy phép lái xe là một trong những vật bất ly thân của người tài xế khi đi đường. Do đó, khi bị mất giấy phép lái xe, tài xế cần nhanh chóng thực hiện thủ tục làm lại bằng lái xe. Bởi lẽ khi tham gia giao thông mà không có giấy phép lái xe thì tài xế sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Xe 4, 7, 16, 29, 45 chỗ chở tối đa bao nhiêu người?

Xe 4, 7, 16, 29, 45 chỗ chở tối đa bao nhiêu người? Câu hỏi này sẽ được chúng tôi trả lời trong nội dung bài viết...

Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội

Ý thức xã hội là khái niệm triết học dùng để chỉ các hình thái khác nhau của tinh thần trong đời sống xã hội bao gồm những tư tưởng, quan điểm, tình cảm, tâm trạng, thói quen, phong tục, tập quán, truyền thống… của cộng đồng xã hội được sinh ra trong quá trình xã hội tồn tại và phản ánh tồn tại xã hội trong từng giai đoạn lịch sử nhất định....

Bản chất, chức năng của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Trong nội dung bài viết này chúng tôi sẽ tư vấn về: Bản chất, chức năng của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là...

Thủ tục thoái vốn nhà nước tại công ty cổ phần

Việc thực hiện thoái vốn nhà nước thành công sẽ tạo ra nhiều điều kiện thuận lợi và là động lực tăng trưởng của thị trường chứng khoán, đồng thời tạo môi trường cho doanh nghiệp phát triển kinh...

Cơ quan của Chính phủ gồm những cơ quan nào?

Bộ, cơ quan ngang bộ là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về một hoặc một số ngành, lĩnh vực và dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn...

Xem thêm