Trang chủ Dịch vụ Doanh nghiệp Mã Ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống?
  • Thứ năm, 08/06/2023 |
  • Dịch vụ Doanh nghiệp |
  • 1074 Lượt xem

Mã Ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống được quy định trong Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg.

Ăn uống là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người do đó mà hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp đăng ký kinh doanh về dịch vụ ăn uống. Song khi đăng ký thành lập, nhiều công ty chưa biết Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống là bao nhiêu?

Hiểu được vấn đề trên, Luật Hoàng Phi biên soạn bài viết nhằm giải đáp các vướng mắc của Khách hàng.

Mã ngành Kinh doanh dịch vụ ăn uống bao gồm những gì?

Ngành này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn, uống cho khách hàng tại chỗ trong đó khách hàng được phục vụ hoặc tự phục vụ, khách hàng mua đồ ăn uống mang về hoặc khách hàng đứng ăn tại nơi bán. Trong thực tế, tính chất đồ ăn uống được bán là yếu tố quyết định chứ không phải nơi bán.

Loại trừ:

– Hoạt động cung cấp thực phẩm chưa tiêu dùng ngay được hoặc thực phẩm chế biến nhưng chưa thể coi là món ăn ngay được phân vào ngành 10 (Sản xuất chế biến thực phẩm) và ngành 11 (Sản xuất đồ uống);

– Hoạt động bán hàng thực phẩm không do người bán hoặc cơ sở của họ tự chế biến, không được xem như một bữa ăn hoặc món ăn có thể tiêu dùng ngay được phân vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống được quy định trong Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg. Doanh nghiệp có thể tham khảo Các mã ngành sau để đăng ký thành lập doanh nghiệp:

4633: Bán buôn đồ uống

Nhóm này gồm: Bán buôn đồ uống loại có chứa cồn và không chứa cồn.

561 – 5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tới khách hàng, trong đó khách hàng được phục vụ hoặc khách hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn, có thể ăn tại chỗ hoặc mua món ăn đem về. Nhóm này cũng gồm hoạt động chuẩn bị, chế biến và phục vụ đồ ăn uống tại xe bán đồ ăn lưu động hoặc xe kéo, đẩy bán rong.

Cụ thể:

– Nhà hàng, quán ăn;

– Quán ăn tự phục vụ;

– Quán ăn nhanh;

– Cửa hàng bán đồ ăn mang về;

– Xe thùng bán kem;

– Xe bán hàng ăn lưu động;

– Hàng ăn uống trên phố, trong chợ.

Nhóm này cũng gồm: Hoạt động nhà hàng, quán bar trên tàu, thuyền, phương tiện vận tải nếu hoạt động này không do đơn vị vận tải thực hiện mà được làm bởi đơn vị khác.

Loại trừ: Hoạt động nhượng quyền kinh doanh đồ ăn được phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác).

5621 – 56210: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng

Nhóm này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, tại địa điểm mà khách hàng yêu cầu như tiệc hội nghị cơ quan, doanh nghiệp, đám cưới, các công việc gia đình khác….

5629 – 56290: Dịch vụ ăn uống khác

Nhóm này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, trong khoảng thời gian cụ thể.

Nhóm này cũng gồm:

– Hoạt động nhượng quyền kinh doanh ăn uống, ví dụ cung cấp dịch vụ ăn uống cho các cuộc thi đấu thể thao hoặc những sự kiện tương tự trong một khoảng thời gian cụ thể. Đồ ăn uống thường được chế biến tại địa điểm của đơn vị cung cấp dịch vụ, sau đó vận chuyển đến nơi cung cấp cho khách hàng;

– Cung cấp suất ăn theo hợp đồng, ví dụ cung cấp suất ăn cho các hãng hàng không, xí nghiệp vận tải hành khách đường sắt…;

– Hoạt động nhượng quyền cung cấp đồ ăn uống tại các cuộc thi đấu thể thao và các sự kiện tương tự;

– Hoạt động của các căng tin và hàng ăn tự phục vụ (ví dụ căng tin cơ quan, nhà máy, bệnh viện, trường học) trên cơ sở nhượng quyền.

– Hoạt động cung cấp suất ăn công nghiệp cho các nhà máy, xí nghiệp.

563 – 5630: Dịch vụ phục vụ đồ uống

Nhóm này gồm: Hoạt động chế biến và phục vụ đồ uống cho khách hàng tiêu dùng tại chỗ của các quán bar, quán karaoke, quán rượu; quán giải khát có khiêu vũ (trong đó cung cấp dịch vụ đồ uống là chủ yếu); hàng bia, quán bia; quán cafe, nước hoa quả, giải khát; dịch vụ đồ uống khác như: nước mía, nước sinh tố, quán chè, xe bán rong đồ uống…

Cách ghi mã ngành dịch vụ ăn uống

Khoản 1, 2 Điều 7 nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về ghi ngành, nghề kinh doanh

1. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Nội dung cụ thể của ngành kinh tế cấp bốn quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Như vậy, khi thành lập, thay đôi nội dung đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mã ngành kinh tế cấp 4 theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg chúng tôi đã chia sẻ trên đây.

Tùy trường hợp, Quý vị có thể ghi mã ngành như sau:

– 5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

– 5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

Chi tiết: Nhà hàng, Quán ăn, hàng ăn uống.

– 5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

Chi tiết: Cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh

– 5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

(không bao gồm kinh doanh quán bar, vũ trường, phòng karaoke và các dịch vụ kèm theo )(chỉ hoạt động khi cơ quan có thẩm quyền chấp thuận về chủ trương đầu tư và có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật) (riêng kinh doanh rượu, thuốc lá chỉ hoạt động khi có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật và phù hợp với quy hoạch)

– 5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

Chi tiết: Dịch vụ ăn uống

– 5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

Chi tiết Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống, giải khát

– 5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

Chi tiết: Nhà hàng ăn uống (không hoạt động tại trụ sở).

Điều kiện kinh doanh dịch vụ ăn uống

Căn cứ theo Điều 28 và Điều 34 Luật an toàn thực phẩm 2010, cá nhân, tổ chức muốn kinh doanh dịch vụ ăn uống cần đáp ứng các điều kiện sau:

– Có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và có đăng ký ngành nghề kinh doanh doanh thực phẩm.

– Đáp ứng các điều kiện về bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống theo quy định tại Điều 28 Luật này như:

+ Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.

+ Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.

+ Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.

+ Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.

+ Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.

+ Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.

+ Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.

– Được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.

Như vậy, để mở cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thì phải thành lập công ty hoặc hộ kinh doanh cá thể.

Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ ăn uống

Để tiến hành thủ tục thành lập công ty, khách hàng chuẩn bị bộ Hồ sơ thành lập bao gồm các giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định.

– Điều lệ công ty kinh doanh dịch vụ ăn uống.

– Danh sách thành viên/cổ đông góp vốn.

– Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, các thành viên, cổ đông góp vốn.

– Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức.

– Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.

– Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu người đại diện theo pháp luật không trực tiếp thực hiện)

Sau đó Doanh nghiệp nộp hồ sơ online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.

Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong vòng 3 –  5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thủ tục xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Căn cứ theo Điều 36 Luật an toàn vệ sinh thực phẩm, hồ sơ xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống bao gồm các giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

– Bản thiết kế mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống.

– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh ATTP theo quy định.

– Bản cam kết đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm do đơn vị sản xuất kinh doanh.

– Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống tại cơ sở do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp.

– Giấy xác nhận kiến thức về vệ sinh ATTP của chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống tại cơ sở.

– Giấy chứng thực về nguồn gốc nguyên liệu và kiểm định nguồn nước sử dụng.

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho quán ăn, nhà hàng, quán cafe, bếp ăn tập thể là Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm – Sở y tế.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm – Sở y tế kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và xuống kiểm tra thực tế điều kiện đảm đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống. Nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Sở y tế cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở kinh doanh.

Luật Hoàng Phi – địa chỉ uy tín về thành lập công ty kinh doanh dịch vụ ăn uống

Luật Hoàng Phi địa chỉ uy tín về thành lập doanh nghiệp nói chung và công ty kinh doanh dịch vụ ăn uống nói riêng. Với hơn 10 năm hoạt động trên thị trường, chúng tôi luôn nhận được những phản hồi tích cực vì dịch vụ chất lượng và chi phí hợp lý:

– Dịch vụ chất lượng:

Dịch vụ của chúng tôi được thực hiện bởi đội ngũ các Luật sư, chuyên viên giàu chuyên môn, kinh nghiệm và luôn tận tâm vì lợi ích của khách hàng. Chúng tôi hỗ trợ từ A-Z để tối đa hóa các lợi ích cho khách hàng, giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian, công sức và chi phí khi thực hiện thủ tục. Khi Quý vị liên hệ với chúng tôi sẽ được hỗ trợ:

+ Tư vấn pháp luật về doanh nghiệp, thủ tục thành lập công ty;

+ Hướng dẫn cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc soạn hồ sơ thành lập công ty;

+ Soạn hồ sơ thành lập công ty đầy đủ, hợp lệ;

+ Nộp hồ sơ tới cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền;

+ Xử lý những vướng mắc phát sinh (nếu có) trong quá trình xử lý hồ sơ;

+ Nhận và bàn giao kết quả tới khách hàng nhanh chóng;

+ Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề sau thành lập công ty.

– Chi phí hợp lý

Chúng tôi luôn được đánh giá là chi phí hợp lý, cạnh tranh so với các đơn vị cung cấp dịch vụ tương tự trên thị trường. Cùng với đó, chúng tôi có nhiều chương trình ưu đãi, hậu mãi khi khách hàng sử dụng dịch vụ và sau khi sử dụng dịch vụ.

Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về giải đáp thắc mắc liên quan đến Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống. Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác cần hỗ trợ hoặc báo giá sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ Luật Hoàng Phi qua hotline: 0981.378.999 để được bộ phận pháp lý doanh nghiệp tư vấn nhanh chóng.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ

QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.9990981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

Năng lực của Luật Hoàng Phi trong lĩnh vực Doanh nghiệp

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Thay đổi địa chỉ công ty tại Thanh Hóa

Để giúp Quý độc giả có thêm thông tin về Thay đổi địa chỉ công ty tại Thanh Hóa, chúng tôi thự chiện bài viết với những chia sẻ này. Do đó, Quý vị đừng bỏ qua...

Thay đổi địa chỉ công ty tại Phú Thọ

Thay đổi địa chỉ công ty tại Phú Thọ là thủ tục hành chính được thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư để ghi nhận địa chỉ công ty mới trên giấy chứng nhận đăng ký kinh...

Thay đổi địa chỉ công ty tại Hà Nam

Thay đổi địa chỉ công ty nhưng không làm thay đổi cơ quan quản lý thuế là trường hợp doanh nghiệp chuyển địa chỉ khỏi nơi đã đăng ký tới một địa chỉ mới trong cùng quận/huyện/thành phố trực thuộc...

Thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận Ba Đình

Theo khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh...

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty là gì? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ, do đó, Quý vị đừng bỏ...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi