Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Dân sự Hợp đồng dân sự là gì? Mẫu hợp đồng dân sự 2024
  • Thứ năm, 28/12/2023 |
  • Tư vấn Luật Dân sự |
  • 6645 Lượt xem

Hợp đồng dân sự là gì? Mẫu hợp đồng dân sự 2024

Hợp đồng dân sự là loại giao dịch dân sự rất phổ biến và được sử dụng nhiều trong đời sống, trong kinh doanh…

Hợp đồng dân sự là tên gọi chung của rất nhiều loại hợp đồng như hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng tặng cho, hợp đồng ủy quyền… và nó liên quan đến trực tiếp cuộc sống của mỗi cá nhân, liên quan đến việc kinh doanh, hoạt động của các tổ chức.

Vậy hợp đồng dân sự là gì? Hợp đồng dân sự được quy định như thế nào sẽ được Luật Hoàng Phi giải đáp trong bài viết này.

Hợp đồng dân sự là gì?

Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận, trao đổi, thống nhất ý chí của các bên để đạt được mục đích là xác lập, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ dân sự. Hợp đồng dân sự là một hình thức của giao dịch dân sự.

Chủ thể giao kết hợp đồng dân sự bao gồm các cá nhân gồm cả công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, pháp nhân và hộ gia đình. Các bên chủ thể này phải đáp ứng được điều kiện nhất định:

– Cá nhân: có năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật.

Pháp phân: Pháp nhân khi giao kết hợp đồng dân sự phải thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của pháp nhân.

– Với hộ gia đình, hợp tác xã cũng phải thông qua người đại diện hoặc đại diện theo ủy quyền khi giao kết hợp đồng dân sự.

Theo quy định tại Điều 402 Luật Dân sự 2015, hợp đồng dân sự có các loại hợp đồng chủ yếu như sau:

– Hợp đồng chính: là loại hợp đồng có hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng còn lại. Tức là hợp đồng độc lập, không lệ thuộc vào hợp đồng phụ, nếu hợp đồng phụ vô hiệu thì hợp đồng chính vẫn có hiệu lực pháp lý. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

– Hợp đồng phụ: hợp đồng này phụ thuộc vào hiệu lực của hợp đồng chính. Trường hợp hợp đồng chính vô hiệu thì hợp đồng phụ cũng sẽ vô hiệu. Trừ các giao dịch bảo đảm, hợp đồng phụ sẽ không lệ thuộc vào hiệu lực của hợp đồng chính.

– Hợp đồng đơn vụ: Là hợp đồng làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ giữa các bên tham gia hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ và một bên có quyền. Thông thường, loại hợp đồng này không đề cập đến vấn đề bồi thường bởi bên có nghĩa vụ phải thực hiện công việc vì lợi ích của bên cong lại. (ví dụ: các hợp đồng tặng cho tài sản).

– Hợp đồng song vụ: Là hợp đồng làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ giữa các bên mà trong đó các bên đều có nghĩa vụ đối với nhau. Trong loại hợp đồng này, quyền của bên này sẽ tương ứng với nghĩa vụ của bên kia. (ví dụ: hợp đồng mua bán).

– Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba: Là loại hợp đồng mà các bên thực hiện hợp đồng nhằm mang đến lợi ích cho người thứ ba, tức là trong hợp đồng này, người thứ ba là người được hưởng quyền.

– Hợp đồng có điều kiện thực hiện: Là loại hợp đồng mà các bên giao kết có thể thỏa thuận về điều kiện thực hiện hợp đồng về các quyền và nghĩa vụ; thỏa thuận về các điều kiện làm phát sinh, chấm dứt hợp đồng…

Ví dụ về hợp đồng dân sự

Để hiểu hơn về các loại hợp đồng, chúng tôi sẽ đưa ra ví dụ cho từng loại hợp đồng để quý vị có thể dễ dàng hình dung được:

– Ví dụ về hợp đồng song vụ: Hợp đồng song vụ là loại hợp đồng mà cả 02 bên đều phải hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng.

Hợp đồng mua bán tài sản là hợp đồng song vụ bởi bên mua có quyền yêu cầu về nhận tài sản và phải trả tiền cho bên bán; bên bán có quyền nhận tiền bán tài sản và phải bàn giao tài sản cho bên mua.

– Ví dụ về hợp đồng đơn vụ: Hợp đồng đơn vụ là loại hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ phải hoàn thành để đảm bảo các quyền, lợi ích của bên còn lại.

Hợp đồng vay tài sản là hợp đồng đơn vụ. Sau khi bên cho vay đưa tài sản cho bên vay thì hợp đồng phát sinh hiệu lực và chỉ bên vay có nghĩa vụ phải trả tiền vay.

– Ví dụ hợp đồng chính: hợp đồng chính là loại hợp đồng mà không phụ thuộc vào hợp đồng phụ.

Hợp đồng thuê nhà có kèm theo hợp đồng đặt cọc

– Ví dụ hợp đồng phụ: hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực của nó sẽ phụ thuộc vào hợp đồng chính.

Hợp đồng vay có thế chấp tài sản, trong đó hợp đồng vay là hợp đồng chính và hợp đồng thế chấp tài sản là hợp đồng phụ.

– Ví dụ hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba: Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là loại hợp đồng mà trong đó người thứ ba sẽ không có bất kỳ nghĩa vụ nào đối với việc thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng gia công và yêu cầu gia công và gửi đến cho một người khác và bên đặt gia công sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

– Ví dụ hợp đồng có điều kiện: Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng được thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định.

Hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện thực hiện là sau khi người được nhận tài sản kết hôn.

>>>>>> Tham khảo: Hợp đồng là gì?

Nội dung hợp đồng dân sự

Căn cứ theo quy định tại Điều 398 Luật Dân sự năm 2015, hợp đồng dân sự có thể bao gồm các nội dung chính như sau: đối tượng hợp đồng; số lượng, kích thước, chất lượng đạt được của sản phẩm, hàng hóa; giá thanh toán và phương thức thanh toán hợp đồng; địa điểm, phương thức, thời gian thực hiện hợp đồng; quyền, nghĩa vụ thỏa thuận của mỗi bên; trách nhiệm bồi thường do vi phạm hợp đồng; hình thức giải quyết tranh chấp…

Trong soạn thảo hợp đồng, các bên chú ý một số vấn đề sau:

– Địa điểm giao kết hợp đồng sẽ do các bên thỏa thuận lựa chọn, nếu không thỏa thuận thì địa điểm sẽ là nơi cư trú của cá nhân, trụ sở đơn vị đề nghị giao kết hợp đồng này.

– Thời điểm giao kết được xác định là thời điểm nhận được chấp nhận giao kết hợp đồng của bên còn lại. Ngoài ra, trong một số trường hợp nhất định, thời điểm giao kết hợp đồng cũng có cách xác định khác như:

+ Nội dung hợp đồng có thỏa thuận trong một thời gian mà bên nhận được đề nghị im lặng tức là chấp nhận giao kết thì thời điểm giao kết được xác định là ngày cuối của thời gian đó.

+ Hình thức hợp đồng dân sự bằng lời nói được xác định thời điểm giao kết là sau khi các bên thỏa thuận được nội dung.

+ Với hợp đồng bằng văn bản, thời điểm giao kết là thời điểm bên cuối cùng ký vào bản hợp đồng.

– Phát sinh hiệu lực của hợp đồng dân sự: Thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng được xác định là thời điểm giao kết hợp đồng trừ trường hợp có thỏa thuận khác về thời gian có hiệu lực hay điều kiện có hiệu lực. Từ sau thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải tiến hành thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo những gì đã thỏa thuận trước đó.

– Ngoài ra, các bên có thể soạn thảo thêm phụ lục hợp đồng nhằm quy định chi tiết hơn một số điều khoản và phụ lục phải phù hợp với hợp đồng, không trái với hợp đồng dân sự.

>>>>> Tham khảo: Hợp đồng kinh tế

Hình thức hợp đồng dân sự

Như đã nêu ở trên, hợp đồng dân sự là một loại của giao dịch dân sự. Vậy hình thức hợp đồng dân sự là gì?

Hình thức của hợp đồng dân sự là sự thể hiện của hợp đồng. Căn cứ theo quy định tại Điều 119 của Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng dân sự có thể được thể hiện dưới các hình thức: lập thành văn bản, thể hiện bằng lời nói hoặc hành vi.

Cũng theo quy định này, hợp đồng dân sự bằng văn bản có thể có hoặc không cần công chứng, chứng thực vẫn có giá trị pháp lý.

Mẫu hợp đồng dân sự mới nhất

[gview file=”https://luathoangphi.vn/wp-content/uploads/2020/07/mẫu-hợp-đồng-dân-sự.doc”]

Như đã nêu ở đầu bài, hợp đồng dân sự chỉ là tên gọi chung và nó có rất nhiều đối tượng khác nhau với tên gọi khác nhau. Tuy nhiên, tên gọi của hợp đồng không làm thay đổi tính chất của loại hợp đồng này.

Quý vị có thể tham khảo mẫu hợp đồng dân sự dưới đây.

Mọi thắc mắc về hợp đồng dân sự là gì? Quý vị có thể tham khảo trực tiếp tại văn bản Luật Dân sự hoặc liên hệ Tổng đài của Luật Hoàng Phi để được giải đáp cụ thể.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mua nhà vi bằng có làm sổ hồng được không?

Vi bằng không có giá trị thay thế cho hợp đồng được công chứng, chứng thực. Việc mua nhà bằng cách lập vi bằng là không Đúng với quy định của pháp...

Vi bằng nhà đất có giá trị bao lâu?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về thời hạn giá trị sử dụng của vi bằng. Tuy nhiên, bản chất khi lập vi bằng được hiểu lập là để ghi nhận sự kiện, hành vi có thật bởi chủ thể có thẩm quyền do Nhà nước quy định và được đăng ký tại Sở Tư...

Mua xe trả góp có cần bằng lái không?

Với hình thức mua xe trả góp, người mua có thể dễ dàng sở hữu một chiếc xe mà không cần có sẵn quá nhiều...

Không có giấy phép lái xe có đăng ký xe được không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, người mua xe hoàn toàn có quyền thực hiện các thủ tục đăng ký xe máy và pháp luật cũng không quy định bất kỳ độ tuổi cụ thể nào mới có thể được đứng tên xe. Do vậy, Ngay cả khi bạn chưa có bằng lái, bạn vẫn có thể thực hiện đăng ký xe bình...

Phí công chứng hợp đồng thuê nhà hết bao nhiêu tiền?

Theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 thì việc thuê nhà bắt buộc phải lập thành hợp đồng nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ khi các bên có nhu...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi