Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Doanh nghiệp - Đầu tư Giám đốc công ty TNHH có đồng thời làm giám đốc chi nhánh được không?
  • Thứ bẩy, 17/06/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 387 Lượt xem

Giám đốc công ty TNHH có đồng thời làm giám đốc chi nhánh được không?

Luật Doanh nghiệp hiện nay không có quy định hạn chế đối với giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về vấn đề có được đồng thời làm giám đốc chi nhánh.

Khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn ngoài hồ sơ, thủ tục một vấn đề cũng được rất nhiều người quan tâm đó là Giám đốc công ty TNHH có đồng thời làm giám đốc chi nhánh được không? Trong nội dung bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết hơn.

Công ty TNHH là gì?

Công ty TNHH là một trong các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở nước ta, công ty TNHH bao gồm công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp 2020. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật Doanh nghiệp 2020.

Vậy Giám đốc công ty TNHH có đồng thời làm giám đốc chi nhánh được không?

Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty trách nhiệm hữu hạn có những đặc điểm sau đây:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân. Vì vậy công ty có tài sản độc lập, có con dấu riêng, trụ sở riêng và có thể tự nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập mà không bị lệ thuộc vào tư cách của chủ sở hữu.

– Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Đây là một trong những ưu điểm lướn của công ty trách nhiệm hữu hạn.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn được huy động vốn thông qua hoạt động vay vốn, tín dụng từ các cá nhân, tổ chức, có quyền phát hành trái phiếu.

– Cả công ty TNHH một thành viên lẫn công ty TNHH hai thành viên trở lên đều không được phép phát hành cổ phiếu. 

– Thành viên góp vốn là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty.

+ Đối với công ty TNHH một thành viên chỉ duy nhất có một thành viên góp vốn làm chủ hoàn toàn công ty. Nếu muốn thêm thành viên góp vốn, công ty TNHH một thành viên phải chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

+ Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên ít nhất là hai thành viên và nhiều nhất là năm mươi thành viên góp vốn. Nếu muốn thêm thành viên vượt quá năm mươi, công ty TNHH hai thành viên trở lên phải chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Thủ tục thành lập công ty TNHH

Để thành lập công ty TNHH cần thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị các thông tin cần thiết để thành lập công ty TNHH

Để thành lập công ty TNHH cần chuẩn bị các thông tin cân thiết liên quan đến thành lập công ty như tên công ty, trụ sở công ty, ngành nghề kinh doanh,…

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty

Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên bao gồm:

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên công ty

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Bước 3: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định sẽ tiến hành nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

Bước 4: Theo dõi hồ sơ và nhận kết quả

Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn là 03 ngày làm việc.

Tiêu chuẩn, điều kiện làm giám đốc công ty TNHH

Trước khi trả lời được câu hỏi Giám đốc công ty TNHH có đồng thời làm giám đốc chi nhánh được không? cần nắm được các tiêu chuẩn, điều kiện để trở thành giám đốc công ty.

– Để trở thành giám đốc công ty TNHH một thành viên phải đáp ứng được các điều kiện sau:

+ Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020.

+ Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

– Để trở thành giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020.

+ Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

+ Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020 và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020 Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 64 Luật Doanh nghiệp 2020 và không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.

Giám đốc công ty TNHH có đồng thời làm giám đốc chi nhánh được không?

Đối với công ty TNHH một thành viên

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Điều 82. Giám đốc, Tổng giám đốc

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

e) Ký hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

h) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

k) Tuyển dụng lao động;

l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.

Từ quy định trên thấy được rằng Luật Doanh nghiệp hiện nay không có quy định hạn chế đối với giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về vấn đề có được đồng thời làm giám đốc chi nhánh.

Do vậy nếu công ty bổ nhiệm thì giám đốc công ty TNHH một thành viên vẫn có thể đồng thời làm giám đốc chi nhánh.

Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 63 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Điều 63. Giám đốc, Tổng giám đốc

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợpthuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;

g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

h) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;

i) Kiến nghị phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

k) Tuyển dụng lao động;

l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, hợp đồng lao động.

Căn cứ theo quy định trên thấy được rằng Luật Doanh nghiệp cũng không có quy định hạn chế giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên có được đồng thời làm giám đốc chi nhánh. Do đó giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên vẫn được đồng thời làm giám đốc chi nhánh.

Dịch vụ thành lập công ty TNHH do Luật Hoàng Phi cung cấp

Là đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong thành lập công ty Luật Hoàng Phi cung cấp dịch vụ thành lập công ty nói chung và thành lập công ty TNHH nói riêng luôn nhận được tự tin tưởng của khch hàng bởi lẽ:

– Với kinh nghiệm trong việc thành lập công ty chúng tôi sẽ thay bạn thực hiện các thủ tục cần thiết một cách nhanh chóng, đúng chỗ và chuẩn xác nhất.

– Dịch vụ thành lập công ty cũng sẽ tiết kiệm chi phí tối đa hơn trong khi làm thủ tục, do đó quý khách hàng không cần phải mất thời gian để thực hiện thay vào đó có thể dùng khoảng thời gian đó cho nhiều việc khác nhau chuẩn bị cho doanh nghiệp sắp đưa vào hoạt động của mình.

– Sự tận tâm, chu đáo: Luật Hoàng Phi luôn sẵn sàng hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý mà doanh nghiệp gặp phải khi đăng ký thành lập công ty.

Mọi vấn đề cần hỗ trợ về dịch vụ thành lập công ty quý khách hàng đừng ngần ngại hãy liên hệ ngày cho chúng tôi theo số 0981.3798.999

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Có được gia hạn thời gian góp vốn điều lệ công ty không?

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp giải đáp: Có được gia hạn thời gian góp vốn điều lệ công ty không? Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mức phạt chậm góp vốn điều lệ mới nhất

Chậm góp vốn điều lệ sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, đồng thời phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn đã...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi