Trang chủ Dịch vụ Sở hữu trí tuệ Đăng ký nhãn hiệu nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?
  • Thứ ba, 30/01/2024 |
  • Dịch vụ Sở hữu trí tuệ |
  • 87 Lượt xem

Đăng ký nhãn hiệu nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

Cá nhân nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài không có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp thông qua đại diện hợp pháp tại Việt Nam.

Việc các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư kinh doanh vào thị trường Việt Nam sẽ song hành với việc đăng ký bảo hộ logo thương hiệu độc quyền cho hàng hoá, dịch vụ. Vậy Đăng ký nhãn hiệu nước ngoài tại Việt Nam như thế nào? Khách hàng quan tâm theo dõi nội dung bài viết dưới đây để có thêm thông tin hữu ích.

Người nước ngoài có được đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam Không?

Theo Điều 89 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, tổ chức cá nhân nước ngoài khi đăng ký nhãn hiệu ở Việt Nam cần lưu ý về thẩm quyền đăng ký như sau:

– Tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài thường trú tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp tại Việt Nam.

– Cá nhân nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài không có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp thông qua đại diện hợp pháp tại Việt Nam.

Như vậy Người nước ngoài có được đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam, song phải thông qua Tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ tại Việt Nam, điển hình như Luật Hoàng Phi.

Có nên tra cứu nhãn hiệu nước ngoài trước khi đăng ký hay không?

Trước khi nộp đơn đăng ký lên cơ quan có thẩm quyền nên thực hiện tra cứu để biết được nhãn hiệu của mình có bị trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu của người khác đã đăng ký tại Việt Nam cho cùng loại sản phẩm hay các sản phẩm tương tự không.

Đồng thời, thông qua tra cứu, chúng ta cũng có thể biết được nhãn hiệu mình đang sử dụng cho tới thời điểm tra cứu, có vi phạm quyền Sở hữu công nghiệp của một bên nào khác hay không, nhờ đó có thể tránh những tranh chấp không đáng có.

Như vậy việc tra cứu nhãn hiệu nước ngoài là cần thiết, với mỗi nhãn hiệu trước khi đăng ký chúng ta cần phải tiến hành công đoạn tra cứu nhãn hiệu để xem có trùng hoặc tương tụ với các nhãn hiệu đang được bảo hộ tại Việt Nam không.

Hiện nay, có 02 cách tra cứu để giúp tổ chức, cá nhân có thể kiểm tra chính xác nhãn hiệu của mình có bị trùng hoặc tương tự với các nhãn hiệu khác hay không, cụ thể:

+ Cách 1: Tra cứu trên cơ sở dữ liệu trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam về nhãn hiệu

Link tra cứu: http://iplib.ipvietnam.gov.vn/WebUI/WSearch.php

+ Cách 2: Tra cứu nhãn hiệu nâng cao

Tra cứu nhãn hiệu nâng cao được hiểu là việc tra cứu nhãn hiệu được thực hiện với sự “trợ giúp” của chuyên viên tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu nước ngoài tại Việt Nam cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu nước ngoài

Theo quy định tại Mục 5 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN, được sửa bởi Thông tư 18/2011/BKHCN-SHTT để đăng ký bảo hộ nhãn hiệu nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ tương ứng với nhãn hiệu đăng ký bảo hộ như sau:

– 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu

– 05 mẫu nhãn hiệu giống nhau (trừ mẫu nhán hiệu dán trên tờ khai) và phải đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu dao động từ tối thiểu 8mm đến tối đa 80mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu có kích thước 80mm x 80mm in trên tờ khai.

+ Nhãn hiệu là hình ba chiều thì mẫu phải kèm theo ảnh chụp hoặc hình vẽ thể hiện hình phối cảnh và có thể kèm theo mô tả dạng hình chiếu.

+ Nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì mẫu nhãn hiệu phải trình bày đúng màu sắc yêu cầu. Nếu không thì mẫu nhãn hiệu phải trình bày dưới dạng đen trắng.

– Giấy uỷ quyền nộp đơn thông qua đại diện.

– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu tổ chức, cá nhân thụ hưởng quyền đó từ người khác.

– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.

– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu nước ngoài tại Việt Nam

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc hai văn phòng đại diện ở TP. Hồ Chí Minh và TP. Đà Nẵng.

– Khu vực miền Bắc: Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Hà Nội, địa chỉ 384-386 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội

– Khu vực miền Trung: Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng. địa chỉ Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng

– Khu vực miền Nam: Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, số 17 – 19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Bước 3: Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định hình thức đơn đăng ký

Thời hạn thẩm định hình thức đơn: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn, trường hợp tổ chức, cá nhân chủ động yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn, hoặc phản hồi thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ thì thời hạn này được kéo dài thêm 10 ngày.

Bước 4: Cục Sở hữu trí tuệ công bố hợp lệ đơn đăng ký

Đơn đã được chấp nhận hợp lệ đều được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp. Thời hạn công bố: 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.

Bước 5: Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định nội dung đơn

Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sở hữu nhãn hiệu nước ngoài chủ động yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn, hoặc phản hồi thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ thì thời hạn thẩm định nội dung được kéo dài thêm không quá 03 tháng;

Bước 6: Cục Sở hữu trí tuệ cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Theo quy định tại  Điều 118 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành, nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không thuộc trường hợp bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc người nộp đơn có ý kiến xác đáng phản đối về dự định từ chối thì Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện:

+ Ra thông báo kết quả thẩm định nội dung: nêu rõ dự định cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và ấn định thời hạn nộp phí, lệ phí hoặc có ý kiến phản đối.

+ Sau khi người nộp đơn nộp đủ các loại phí, lệ phí: Ra quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp.

Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: 15 ngày kể từ ngày người nộp đơn nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí.

Bước 7: Đăng bạ và công bố quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Công bố quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: 60 ngày kể từ ngày ra quyết định.

Trên đây là một số chia sẻ của Công ty Luật Hoàng Phi về Đăng ký nhãn hiệu nước ngoài tại Việt Nam như thế nào? Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác vui lòng liên hệ theo hotline: 0981.378.999 để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tình.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ

QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.9990981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ bao gồm những hàng hóa nào?

Hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật này bao gồm hàng hóa giả mạo nhãn hiệu, hàng hóa giả mạo chỉ dẫn địa lý, hàng hóa sao chép lậu quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều...

Nhãn hiệu tập thể là gì? Ai có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể

Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu...

Tài liệu chứng minh nhãn hiệu nổi tiếng gồm những gì?

Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cơ sở sử dụng và thuộc về chủ sở hữu nhãn hiệu đó mà không cần thủ tục đăng...

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động thuộc về ai?

Tranh chấp lao động là gì? Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện người lao động với nhau; tranh chấp phát...

Đăng ký thương hiệu bông tẩy trang

Đăng ký thương hiệu bông tẩy trang là một phương thức giúp công bố thương hiệu của doanh nghiệp tới công chúng. Khi thương hiệu đăng ký bảo hộ được công bố, một bộ phận lớn khách hàng sẽ được tiếp cận với thương...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi