• Thứ năm, 26/10/2023 |
  • Văn bản pháp luật |
  • 354 Lượt xem

Công văn Số: 3716/QLD V/v: công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm

Công văn Số: 3716/QLD hướng dẫn thêm các doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm thực hiện việc công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm có ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
VIỆT NAM

——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 3716/QLD
V/v: công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm
Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2001

 

Kính gửi:– Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
– Các cơ sở sản xuất mỹ phẩm.

 

Ngày 12/12/2000, Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường đã có Quyết định số 2425/2000/QĐ-BKHCNMT về việc ban hành Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá theo Pháp lệnh chất lượng hàng hoá. Cục Quản lý Dược đã ngừng ngay việc nhận hồ sơ cấp số đăng ký chất lượng cho mỹ phẩm.

Ngày 09/04/2001, Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) đã có công văn số 2545/YT-QLD gửi Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hỏi về việc cấp số đăng ký sản xuất, lưu thông mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người và hướng dẫn các doanh nghiệp việc công bố tiêu chuẩn trong trường hợp các mỹ phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người nhưng chưa có quy định tiêu chuẩn Việt Nam.

Ngày 04/6/2001, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường đã có công văn số 1518/BKHCNMT-TĐC trả lời về các vấn đề nêu trên.

Căn cứ vào các quy định hiện hành, và ý kiến của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tại công văn trên, Cục quản lý Dược hướng dẫn thêm các doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm thực hiện việc công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm có ảnh hưởng tới sức khoẻ con người như sau:

  1. Tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm:

Trong khi chưa có tiêu chuẩn Việt Nam cho các mỹ phẩm có ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ con người, các doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm phải xây dựng tiêu chuẩn cơ sở áp dụng cho các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất.

Tiêu chuẩn cơ sở phải:

– Đáp ứng các quy định tại khoản 2. Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá được công bố quy định của Quy định tạm thời về Công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá (ban hành kèm theo Quyết định số 2425/2000/QĐ-BKHCNMT nói trên).

– Thể hiện được các chỉ tiêu đảm bảo vệ sinh, an toàn mỹ phẩm cho người sử dụng (pH, kim loại nặng, kích ứng da và độ nhiễm khuẩn, nấm mốc).

+ Giới hạn vi khuẩn nấm mốc:

Mức yêu cầu: tối thiểu phải đạt theo quy định tại Tiêu chuẩn giới hạn vi khuẩn, nấm mốc trong mỹ phẩm, ban hành theo Quyết định 3113/1999/QĐ-BYT ngày 11/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

+ Độ kích ứng da:

Mức yêu cầu: do nhà sản xuất quy định tuỳ theo loại sản phẩm chỉ được phép ở các mức: từ kích ứng không đáng kể đến không kích ứng da đối với các sản phẩm sử dụng bôi và để lâu trên da, niêm mạc; từ kích ứng nhẹ đến không kích ứng với sản phẩm sử dụng không để lại lâu trên da như dầu gội đầu, sữa rửa mặt…

Đánh giá phân loại mức độ kích ứng theo quy định tại Phương pháp thử kích ứng trên da, ban hành theo Quyết định số 3113/1999/QĐ-BYT ngày 11/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

  1. Công bố tiêu chuẩn chất lượng:

2.1. Hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng:

+ Bản công bố theo mẫu tại Phụ lục 1 của công văn này

+ Bản tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.

+ Bản cam kết trong thành phần mỹ phẩm không có các chất không được sử dụng trong mỹ phẩm (Phụ lục 2) và không sử dụng quá giới hạn cho phép các chất có quy định giới hạn nồng độ hàm lượng trong mỹ phẩm (Phụ lục 3).

2.2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

Doanh nghiệp gửi hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng về các cơ quan sau:

+ Cục Quản lý Dược Việt Nam

+ Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Sau 15 ngày, kể từ khi nhận được bản công bố, nếu không có ý kiến của các cơ quan tiếp nhận hồ sơ về nội dung của các tiêu chuẩn đã công bố, việc công bố tiêu chuẩn của doanh nghiệp được coi là hợp lệ.

Cục Quản lý dược Việt Nam thông báo để Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ sở sản xuất mỹ phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người biết và thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Ttr Lê Văn Truyền (để b/c);
– Tổng cục TCĐLCL – Bộ kHCNMT;
– Thanh tra Bộ Y tế (để phối hợp);
– Viện KN, Phân viện KN;
– Lưu QLD (02 bản).

CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG

TS. Nguyễn Vi Ninh

 

Phụ lục 1

MẪU BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN

Công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá

Số…………..

 

Doanh nghiệp (tên Doanh nghiệp)……………………………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………………………………………………………………………….

Fax:………………………………………………………………………………………………………………..

E-mail:…………………………………………………………………………………………………………….

 

CÔNG BỐ:

 

Tiêu chuẩn (số hiệu và tên tiêu chuẩn):…………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………….. …..

Áp dụng cho hàng hoá (Tên, kiểu, loại, mã số hàng hoá):………………………………….. ….

……………………………………………………………………………………………………………………. …

Doanh nghiệp cam kết sản xuất kinh doanh hàng hoá theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu trên.

 

 ……….., ngày….. tháng ….. năm………
Đại diện Doanh nghiệp
(tên, chức vụ)

 

 

 

Phụ lục 2:

DANH MỤC CÁC CHẤT KHÔNG ĐƯỢC CÓ TRONG CÔNG THỨC CỦA MỸ PHẨM

STTTên
1Acenocoumarol
2Acetonitril
3Acetylcholin (β-Acetoxethyl trimethylammoni hydroxyd) và muối của nó
4Acid (4-(4-hydroxy-3-iodophenoxy)-3,5-diodophenyl) acetic và muối của nó
5Acid 4-aminosalicylic và các muối của nó
6Acid aminocaproic và muối của nó
7Acid aristolochic và muối của nó
8Acid hydrofluoric, và các muối thông thường của nó, các phức hợp của nó và hydrofluorid
9Acid picric
10Acid thyropropic và muối của nó
11Acid trichloroacetic
12Acid urocanic (acid 3-Imidazol-4-ylacrylic) và ethyl ester của nó
13Aconitin (Alkaloid chính của Aconitum napellus L.) và muối của nó
14Aconitum napellus L. ( cành gốc và các chế phẩm )
15Adonis vernalis L. và các chế phẩm của nó
16Alcaloid của Rauwolfia serpentina và muối của nó
17Alkyne alcohols, các ester, các ether và các muối của nó
18Alloclamid và muối của nó
19Allyl isothiocyanat
20Amitriptylin và muối của nó
212-(4-Allyl-2-methoxyphenoxy)-N,N-diethylacetamide và muối của nó
222-Amino-1,2-bis (4-methoxyphenyl) ethanol và các muối của nó
232-Amino-4-nitrophenol
242-Amino-5-nitrophenol
252-Amino-2-nitrophenol
26Ammi majus và các chế phẩm của nó
27Ampronalide ((2-Isopropylent-4-enoyl)urea)
28Amyl 4-dimethylaminobenzoate, các đồng phân hỗn hợp (Padimate A (INN)
29Amyl nitrit
30Anamirta cocculus L. (hoa)
31Androgen – các chất có tác dụng hormon nam
32Anilin, các muối và các dẫn chất halogenat và sulphonat của nó
33Antinomy và các hợp chất của nó
34Apocynus cannabinum L. và các chế phẩm của nó
35Apomorphine (5, 6, 6a, 7-tetrahydo-6-methyl-4H-dibenzo(de,g)-quinoline-10, 11-diol) và các muối của nó
36Arecolin
37Asen và các hợp chất chứa asen
38Atropa belladonna L. và các chế phẩm của nó
39Atropin, các muối và các dẫn chất của nó
40Azacyclonol và muối của nó
41Banzidin
42Barbiturates
43Bemegrid và muối của nó
44Benactyzin
45Bendroflumethiazid và các dẫn xuất
46Benzatropin và muối của nó
47Benzazepin, benzodiazepin và các chất cùng nhóm.
48Benzen
49Benzethonium chlorid (Diisobutyl-phenoxy-ethoxy-ethyldimethylbenzylamonium chloride)
50Benzilonium bromid
51Benzimidazol-2(3H)-one
52Benzoyl peroxid
53Beryllium và các hợp chất của nó
54Betoxycain và các muối của nó
55Bietamiverin
56Bithionol
57Bretylium tosilat
58Brom
59Bromisoval
60Brompheniramin và muối của nó
61Brucin
62Butanilicain và muối của nó
63Butopiprin và muối của nó
641,1-Bis (dimethylaminomethyl) prolyl benzoat (amydrincain, alypin) và muối của nó
651-Butyl-3-(N-crotonoylsulphanilyl) urea
664-Benzyloxyphenol, 4-methoxyphenol và 4-ethoxyphenol
674-tert-Butyl-3-methoxy-2,6-dinitrotoluene (Musk Ambrette)
684-tert-Butylphenol
694-tert-Butylpyrocatechol
704-Benzyloxyphenol, 4-methoxyphenol và 4-ethoxyphenol
71Các amin có tác dụng cường thần kinh giao cảm, tác động trên hệ thống thần kinh trung ương: bất kỳ chất nào có trong danh mục thuốc kê đơn.
72Các Dibromosalicylanilid
73Các Dichlorosalicylanilid
74Các glucocorticoid
75Các kháng sinh
76Các loại gây nghiện, tự nhiên và tổng hợp: tất cả các chất nằm trong bảng I và II của công ước về thuốc gây nghiện ký ở New york ngày 30/3/1961
77Các loại Strophantus và các chế phẩm của nó
78Các muối của O-alkyldithiocarbonic acid
79Các muối Furfuryltrimethylammonium, VD: furtrethonium iodid
80Các muối N, N’-((Methylimio) diethylene)) bis (ethyldimethylammonium), VD: azamethonium bromid
81Các muối N, N’-Pentamethylenebis (trimethylammonium). VD: Pentamethonium bromid
82Các muối nitrit vô cơ, trừ trường hợp Natri Nitrit
83Các muối (Oxalylbisiminoethylene)) bis ((o-chlorobenzyl) diethylammonium), VD: ambenomium chlorid
84Các muối Bari trừ bari sulfat, bari sulfid
85Các muối Cholin và các ester của nó, VD: choline chloride
86Các muối decamethylene bis (trimethylammonium), VD: decamethonium bromid
87Các muối N-(3-Carbamoyl-3,3-diphenylpropyl)-N,N-diisopropymethylammonium, VD: isopropamid iodid
88Các muối N,N’-Hexamethylenebis (trimethylammanium), VD: hexamethonium bromid
89Các muối vàng
90Các strophantin, các aglucon và các chất dẫn xuất của nó
91Các Tetrabromosalicylanilid
92Các Tetrachlorosalicylanilid
93Cadimi và các hợp chất của nó
94Cantharides, Cantharis vesicatoria
95Captodiam
96Caramiphen và các muối của nó
97Carbon disulphid
98Carbon tetrachlorid
99Carbromal
100Carbutamid
101Carisoprodol
102Catalase
103Catechol
104Caphaelin và muối của nó
105Chì và các hợp chất của nó, trừ một số trường hợp đặc biệt.
106Chenopodium ambrosioides (dầu thiết yếu)
107CLO
108Chlormethin và muối của nó
109Chlormezanon
110Chloroethan
111Chloroform
112Chlorphenoxamin
113Chlorpropamid
114Chlorprothixen và muối của nó
115Chlortalidon
1162-(2-(4-Chlorophenyl)-2-phenylacatyl) indan 1,30 dione (Chlorophacinone-ISO)
1172-α-Cyclohexylbenzyl (N,N,N’,N’-tetraethyl)trimethylenediamine (phenetamin)
1182-Chloro-6-methylpyrimidin-4-yldimethylamine (crimidin-ISO)
119Cinchophen, các muối của nó, các dẫn xuất và muối của các dẫn xuất này
120Claviceps purpurea Tul…, các alkaloid và các chế phẩm của nó
121Clofenamid
122Clofenotan; DDT (ISO)
123Cobalt benzenesulphonat
124Colchicin, các muối và dẫn xuất của nó
125Colchicoside và dẫn xuất của nó
126Colchicum autumnale L. và các chế phẩm của nó
127Coniin
128Conium maculatum L. (hoa, bột, các chế phẩm)
129Convallatoxin
130Coumetarol
131Crom, acid cromic và muối của nó
132Croton tiglium
133Cura tổng hợp (các chất có tác dụng giãn cơ tổng hợp)
134Cura và curarin
135Cyclarbamat
136Cyclizin và muối của nó
137Cyclocoumarol (3,4-Dihydro-2-methoxy-2-methyl-4-phenyl-2H, 5H, pyrano (3,2-c)-(1) benzopyran-5-one)
138Cyclomenol và muối của nó
139Cyclophosphamid và muối của nó
140Datura stramonium L. và các chế phẩm của nó
141Dầu Anthracen
142Dầu chiết từ hạt của Laurus nobilis L.
143Deanol aceglumat
144Dẫn xuất Nitro của carbazol
145Dextopropoxyphene
146Dextromethorphan và muối của nó
147Dialkanoklamine thứ cấp
148Dichloroethanes (ethylene chlorides)
149Dichloroethylenes (ecetylene chlorides)
150Dicoumarol
151Diethyl4-nitrophenyl phosphat
152Difencloxazin
153Digitalin và tất cả heterosides của Digitalis purpurea L.
154Dihydrotachysterol
155Dimethoxan (2,6-Dimethyl-1,3-dioxan-4-yl acetate)
156Dimethyl sulfoxid
157Dimethylamin
158Dimethylformamid
159Dimevamid và muối của nó
160Dinitrophenol – Các đồng phân
161Dioxan
162Dioxethedrin và muối của nó
163Diphenhydramin và muối của nó
164Diphenoxylat hydrochlorid
165Diphenylpyralin và muối của nó
166Disulfiraml thiram (ISO)
1670,0′-Diacetyl-N-allyl-N-normorphine
168Dithio-2,2′-bispyridine-dioxide 1,1′ (thêm trihydrate magnesium sulfat)-(pyrithion disulfid + magnesium sulfat)
1690,0′-Diethyl 0-4 nitrophenyl phosphorothioate (parathion – ISO)
1701,3-dimethylpentylamine và các muối của nó
1711-Dimethylaminomethyl-1-methylpropyl benzoat (amylocain) và muối của nó
1722,3 – Dichloro-2-methylbutan
1732,4-Diaminophenylethanol và muối của nó
1742-Diethylaminoethyl 3-hydroxy-4-phenylbenzoat và muối của nó
1753-Diethylaminopropyl cinnamat
1764,4′-Dihydroxy-3,3′-(-methylthiopopylidene( dicoumarin
1775-(α,β-Dibromophenethyl)-5-methylhydantoin
1785,5′-Di-isopropyl-2,2′-dimethylbiphenyl-4,4-diyl dihypoiodid
1795,5′-Diphenyl-4-imidazlion
180Doxylamin và muối của nó
181Emetin, các muối và dẫn xuất của nó
182Ephedrin và muối của nó
183Epinephrine
184Ergocalciferol và cholecalciferol (Vitamin D2 và D3)
185Eserin hoặc physotigmin và các muối của nó
186Ester của 4-aminobenzoic acid với nhóm amino tự do
187Ethionamid
188Ethoheptazin và muối của nó
189Ethyl bis (4-hydroxy-2-oxo-1-benzopyran-3-yl) acetat và muối của acid
190Ethylen oxid
1914-Ethoxy-m-phenylenediamine và muối của nó
1921,2-Epoxybutan
1933′-Ethyl-5′,6′,7′,8′-tetrahydro-tetramethyl-2′-acetonaphthone acety ethyl tetramethyl tetralin, AETT)
194Fenozolon
195Fenyramidol
196Fluanison
197Fluoreson
198Fluorouracil
199Furazolidon
200Furocoumarin (VD: trioxysalan, 8-methoxypsoralen, 5-methoxypsoralen) trừ một số trường hợp sử dụng đặc biệt, trong sản phẩm chống nắng có thể dùng lượng nhỏ hơn 1mg/kg
201Galantamin
202Gallamin triethiodid
203Glutethimid và muối của nó
204Glycyclamid
205Guaifenesin
206Guanethidin và muối của nó
207Haloperidol
208Hexachloroethan
209Hexachlorophen (2,2′-Dihydroxy-3,3′,5,5′,6,6′-hexachlorodiphenylmethane)
210Hexaethyl tatraphosphat
211Hexapropymat
212Hydrastin, hydrastinin và muối của nó
213Hydraszides và muối của nó
214Hydraszin, các dẫn xuất và muối của nó
215Hydrogen cyanid và các muối của nó
216Hydroxy-8-quinoliene và các muối sulfat của nó
217(1R, 2S)-Hexahydro-1,2-dimethyl-3,6-epoxyphthalic anhydride (cantharidin)
218(1R,4S,5R,8S)-1,2,3,4,10,10-hexachoro-1,4,4a,5,8,8a-hexahydro-1,4:5,8-dimethano- naphthalen
219(1R,4S,5R,8S)-1,2,3,4,10,10-Hexachoro-6,7-epoxy-1,4,4a,5,6,7,8,8a-octahydro – 1,4:5,8-dimethanonaphthalene (endrin-ISO)
22011-α-Hydroxypregn-4-ene-3,20-dione và các ester của nó
2217-(2-Hydroxy-3-(2-hydroxyethyl)-N-methylamino) propyl) theophylline (xanthinol)
222Hydroxyzin
223Hyoscin, các muối và dẫn xuất của nó
224Hyoscyamin, muối và các dẫn xuất của nó
225Hyoscyamus niger L. (lá, cành, bột, và các chế phẩm)
226Imperatorin {9-(3-methylbut-2-enyloxy) furo (3.2-g) chromen-7-one}
227Inproquon
228Iod
229Ipecacuanha (Cephaelic ipecacuanha Brot và các chủng loại họ hàng), (rễ, bột và các chế phẩm)
230Isocarboxazid
231Isomethepten và muối cuả nó
232Isoprenalin
233Isosorbid dinitrat
234Juniperus sabina L. (lá, dầu thiết yếu và các chế phẩm)
235Levophacetoperan (α-piperidin-2-yl benzyl acetate tả tuyền) và muối của nó
236Lidocain
237Lindane (BHC-ISO) (1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane)
238Lobelia inflata L. và các chế phẩm của nó
239Lobelin và muối của nó
240Lysergid và muối của nó
241Malononitril
242Mannomustin và muối của nó
243Mecamylamin
244Mefeclorazin và muối của nó
245Mephenesin và các ester của nó
246Meprobamat
247Metaldehyd
248Metamfepramon và muối của nó
249Metethoheptazin và muối của nó
250Metformin và muối của nó
251Methapyrilen và muối của nó
252Metheptazin và muối của nó
253Methocarbamol
254Methotrexat
255Methylphenidat và muối của nó
256Methyprylon và muối của nó
257Metyrapon
258Minoxidil (6-(Piperidinyl-2,4-pyrimidinediamine-3-oxide) và muối, dẫn xuất của nó
259Mofebutazon
2601-Methoxy-2,5-diamionbenzen (2,5-diaminoanisole) và muối của nó
2612-(4-Methoxybenzyl-N-(2-pyridyl)amino) ethyldimethylamine maleat
2622-Methyl-m-phenylenediamin
2632-Methylheptylamin và muối của nó
2644-Methyl-m-phenylenediamine và muối của nó
265N-(Trichloromethylthio)-4-cyclohexene-1,2-dicarboximide (Captan)
266N,N-bis (2-chloroethyl) methylamine N-oxide và muối của nó
267N-5-Clorobenzoxazol-2-ylacetamide
268Nalorphin và muối, ether của nó
269Naphazolin và muối của nó
270Natri hexacyclonat
271Neodymium và muối của nó
272Neostigmin và muối của nó (VD: neostigmin bromid)
273Nicotin và muối của nó
274Nitrobenzen
275Nitrocresol, các dẫn xuất cùng nhóm các muối kim loại kiềm của chúng
276Nitrofurantoin
277Nitrosamin
278Nitrostiben, các dẫn xuất của nó
279Nitroxolin và muối của nó
280Noradrenalin và muối của nó
2811-và 2-Naphthylamines và muối của nó
2822-Naphthol
2833-(1-naphthyl)-4-hydroxycoumarin
284Octamylamin và muối của nó
285Octordrin và muối của nó
286Oestrogens
287Oleadrin
288O-Phenylenediamine và muối của nó
289Oxanamid và các dẫn xuất của nó
290Oxphenerdin và muối của nó
291Paramethason
292Perathoxycain và muối của nó
293Pelletierin và muối của nó
294Pemolin và muối của nó
295Pentachloroethan
296Pentacyanonitrosylferrat kiềm
297Pentaerithrityl tatranitrat
298Petrichloral
299Phẩm màu CI 12075 và các chất màu, chất nhuộm và muối của nó
300Phẩm màu CI 12140
301Phẩm màu CI 13065
302Phẩm màu CI 15585
303Phẩm màu CI 26105
304Phẩm màu CI 42535
305Phẩm màu CI 42555 CI 42555-1 CI 42555-2
306Phẩm màu CI 42640
307Phẩm màu CI 45170 và CI 45170:1
308Phẩm màu CI 61554
309Phenacemid
310Phenaglycodol
311Phenindione (2-Phenylindan-1,3-dione)
312Phenmetrazin, các dẫn xuất và muối của nó
313Phenolphtalein (3,3-Bis (4-hydroxyphenyl) phthalide)
314Phenothiazin và các hợp chất của nó
315Phenpronbamate
316Phenprocoumon
3174-phenylazophenylene-1,3-diamine citrate hydrochloride (chrysoidin citrat hydrochlorid)
3184-phenylbut-3-en-2-one
319Phenylbutazon
320Phospho và các phosphid kim loại
321Physostogma venenosum Balf
322Phytolacca Spp. và các chế phẩm của nó
323Picrotoxin
324Pilocarpin và muối của nó
325Pilocarpus jaborandi Holmes và các chế phẩm của nó
326Pipazetat và muối của nó
327Pipradrol và muối của nó
328Piprocurarium
329Poldin metilsulfat
330Pramocain
331Probenecid
332Procainamid, các muối và các dẫn xuất của nó
333Progestogens
334Propane-1,2,3-triyl trinitrat
335Propatylnitrat
336Propyphenazon
337Prunus laurocerasus L (‘ nước cherry laurel’)
338Psilocybin
339Pyrethrum album L. và các chế phẩm của nó
340Pyrithione sodium (INNM)
341Pyrogallol
342Safrole, trừ nồng độ bình thường trong tinh dầu thiên nhiên được sử dụng với điều kiện hàm lượng không vượt quá: 100 ppm cho thành phẩm, 50 ppm trong sản phẩm cho nha khoa, vệ sinh miệng, không dùng cho kem đánh răng dùng cho trẻ em
343α-antonin ((3S,5aR,9bS)-3,3a,4,5,5a,9b-hexahydro-3,5a,9-trimethylnaphto (1,2-b) furan -2,8-dione
344Schoenocaulon officinale Lind (hạt và các phế phẩm của nó)
345Selen và các hợp chất, trừ trường hợp của selen disulfit
346Solanum nigrum L. (lá, các dầu thiết yếu và các chế phẩm)
347Spartein và muối của nó
348Sprionolacton
349Strontium nitrat
350Strontium polycarboxylat
351Strotium lactat
352Strychnin và muối của nó
353Succinonitril
354Sulfinpyrazon
355Sulphonamid (sulphanimide và các dẫn xuất tạo thành bằng cách thay 1 hoặc nhiều hơn các nguyên tử H của nhóm NH2) và muối của nó
356Sultiam
357Tefazolin và muối của nó
358Tellurium và các hợp chất của nó
359Tetrabenazin và muối của nó
360Tetracain và muối của nó
361Tetrachloroethylence
362Tetraethyl pyprophosphat; TEPP (ISO)
363Tetrahydrozolin và muối của nó
364Tetrylammonium bromid
365Thalidomid và muối của nó
366Thallium và các hợp chất của nó
367Thevetia neriifolia Juss, glycoside chiết xuất
368Thiamazol
369Thiotepa
370Thiourea và các dẫn xuất của nó
371Thiuram disulfid
372Thiuram monosufid
373Thuỷ ngân và các hợp chất của nó
374Thyrothricin
375Tế bào, mô của các sản phẩm có nguồn gốc từ người
376Tolboxan
377Tolbutamid
378Toluidienes, các đồng phân, các muối, các dẫn xuất chất halogenat và sulphonat của nó
379Tranylcypromin và muối của nó
380Tretamin
381Tretinoin (retinoic acid và muối của nó)
382Triamteren và muối của nó
383Tribromsalan (3, 4′, 5 – Tribromosalicylanilid)
384Trichlormenthin và muối của nó
385Trichloronitronmethan (chloropicrin)
386Trifluperidol
387Triparanol
388Tripelenpamin
3892, 2, 2 – Trichloroethane -1, 1 – diol
3902, 2, 6 – Trimethyl – 4 – piperidyl benzoate (bezamin) và muối của nó
3912, 3, 7, 8 – Tetrachlorodibenzo-p-dioxin
3922, 2, 2 – Tribromoethanol (tribromoethyl alcohol)
3933, 4, 5 – Trimethoxyphenethylamin và muối của nó
394Tuaminoheptan, các đồng phân và muối của nó
395Vaccin, độc tố hoặc các huyết thanh thuộc danh mục do Nhà nước quy định
396Valnoctamid
397Veratrin, các muối và chế phẩm của nó
398Veratrum Spp. và các chế phẩm của nó
399Vinyl chorid (dạng monomer)
400Wafarin và muối của nó
401Xylidines, các đồng phân, các muối, các dẫn xuất halogenat và sulphonat của nó
402Xylometazoline và muối của nó
403Yohimbin và muối của nó
404Zirconium và hợp chất của nó
405Zoxazolamin

 

Phụ lục 3

DANH MỤC CÁC CHẤT CÓ GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ SỬ DỤNG TRONG CÁC SẢN PHẨM MỸ PHẨM

STTTên các chấtCác giới hạnĐiều kiện sử dụng và các khuyến cáo phải ghi trên nhãn
Lĩnh vực áp dụng hoặc sử dụngNồng độ cao nhất được dùng trong mỹ phẩmCác giới hạn và yêu cầu khác 
1Acid boric(a) Bột talc

(b) Sản phẩm vệ sinh miệng

(c) Các sản phẩm khác

(a) 5%

(b) 5%

(c) 3%

(a) Không dùng trong sản phẩm cho trẻ em dưới 3 tuổi(a) Không dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi
2Acid Thioglycollic và các muối của nó(a) Các sản phẩm uốn tóc làm thẳng tóc:

– Sử dụng chung

– Dùng cho chuyên ngành

(b) Làm rụng lông, tóc

(c) Các sản phẩm chăm sóc tóc khác mà phải gội ngay sau khi sử dụng

– 8% để sử dụng ở pH 7 – 9,5%

-11% để sử dụng ở pH 7 – 9,5%

– 5% để sử dụng ở pH 7 – 9,5%

– 2% để sử dụng ở pH 7 – 9,5%

Tỷ lệ phần trăm tính theo Acid Thioglycollic

a) b) c) Ghi lời chỉ dẫn bằng ngôn ngữ chính thống với những câu bắt buộc sau:

– Tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt

– Trong trường hợp

đã tiếp xúc với mắt phải rửa ngay bằng nước và hỏi ý kiến bác sĩ.

– Đeo găng tay phù hợp chỉ với (a) và (c)

a. Có chứa

Thioglycolate

– Tuân theo chỉ dẫn

– Để ngoài tầm tay trẻ em

– Chỉ dùng trong chuyên ngành

b) và c)

– Có chứa Thioglycolate

– Tuân theo chỉ dẫn

– Để ngoài tầm tay trẻ em

3Ester của acid Thioglycollic Sản phẩm uốn tóc làm thẳng tóc:

– Sử dụng chung

– Dùng cho chuyên ngành

– 8% dùng ở pH 6 – 9,5

– 11% để dùng ở pH 6 – 9,5%

Tỷ lệ phần trăm tính theo Acid Thioglycollic

a, b, c Ghi lời chỉ dẫn bằng ngôn ngữ chính thống với những câu bắt buộc sau:

– Là nguyên nhân gây nhậy cảm ở vùng da tiếp xúc

– Tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt

– Trong trường hợp tiếp xúc với mắt phải rửa bằng nước ngay lập tức và hỏi ý kiến bác sĩ

– Đeo găng tay phù hợp

Có chứa Thioglycolate

– Tuân theo chỉ dẫn

– Để ngoài tầm tay trẻ em

– Chỉ dùng trong chuyên ngành

4Acid oxalic, dạng ester và dạng muối kiềmSản phẩm chăm sóc tóc5% Chỉ sử dụng trong chuyên ngành
5Amoniac 6% được tính theo NH3 Trên 2%: có chứa amôniac
6Natri Tosylchloramid 0,2%  
7Chlorat kim loại kiềmCác dạng dùng (không kể thuốc đánh răng)3%  
8Dichlomethane 35% (khi trộn với 1.1.1 trichloroeathane tổng nồng độ không quá 35%)0,2% là nồng độ tạp chất tối đa 
9m và p Phenylenediami n, các dẫn chất thay thế ở vị trí – N và các muối; các đồng phân thay thế của O- Phenylenediami nTác nhân oxy hoá trong thuốc nhuộm tóc

(a) Sử dụng chung

(b) Dùng cho chuyên ngành

6% được tính theo bazo (a) Có thể gây dị ứng

– Có chứa Phenylenediamin

– Không dùng để nhuộm lông mi, lông mày

(b) Chỉ dùng trong chuyên ngành

– Có chứa Phenylenediamin

– Có thể gây dị ứng

– Đeo găng tay phù hợp

10Methylphenylen ediamins, các dẫn chât thay thế ở vị trí -N. Loại trừ 4- Methyl-m- phenylenediami nvà 2 Methyl-m- phenylenediami nTác nhân oxy hoá trong thuốc nhuộm mầu tóc (a) Dùng chung

(b) Dùng cho chuyên ngành

10% được tính theo dạng base (a) Có thể gây dị ứng

– Có chứa Phenylenediamin

– Không dùng để nhuộm lông mày, lông mi.

(b) Chỉ dùng trong chuyên ngành

– Có chứa Phenylenediamin

– Có thể gây dị ứng

– Đeo găng tay phù hợp

112,4 – diaminophenol (Diaminophenol s)Tác nhân oxy hoá trong thuốc nhuộm mầu tóc (a) Dùng chung

(b) Dùng cho chuyên ngành

10% được tính theo base (a) Có thể gây dị ứng

– Có chứa diaminophenols

– Không dùng để nhuộm lông mi, lông mày

(b) Chỉ dùng trong chuyên ngành

– Có chứa Phenylenediamin

– Có thể gây phản ứng dị ứng.

– Đeo găng tay phù hợp

12Dichlorophen 0,5% Có chứa Dichlorophen
13Hydro peroxyd (nước ôxy già), các hợp chất khác có giải phóng Hydro peroxyd bao gồm cả carbamid peroxyd và kẽm peroxyd(a) Sản phẩm chăm sóc tóc (b) Sản phẩm chăm sóc da (c) Sản phẩm làm cứng móng tay

(d) Sản phẩm vệ sinh miệng

a. 12% (40 thể tích) H2O2

4% H2O2

2% H2O2

0,1% H2O2

 a, b, c Có chứa Hydro peroxyd

– Tránh tiếp xúc với mắt

– Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt

(a) Đeo găng tay phù hợp

14Formaldehyd (Formalin)Sản phẩm làm cứng móng tay5% tính theo Formaldehyd Bảo vệ lớp biểu bì bằng mỡ và dầu

– Có chứa

Formaldehyd

15Hydroquinon(a) Tác nhân ôxy hoá

1. Dùng chung

2. Dùng trong chuyên ngành

(b) Sản phẩm dùng để làm sáng da tại chỗ (cục bộ)

2% (a)

1. Không dùng để nhuộm lông mi, lông mày

– Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt

– Có chứa Hydroquinon

2. Chỉ dùng trong chuyên ngành

– Có chứa Hydroquinon

– Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt

(b)

– Có chứa Hydroquinon

– Tránh tiếp xúc với mắt

– Dùng trong diện tích hẹp

– Ngừng sử dụng nếu bị kích ứng

– Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi

16Kali hydroxyd hoặc Natri hydroxyd(a) Dung môi thuốc móng tay

(b) Làm thẳng tóc

1. Dùng chung

2. Dùng trong chuyên ngành

(a) 5% theo khối lượng

(b)

1. 2% theo khối lượng

2.4,5% theo khối lượng

 (a) – Có chứa kiềm

– Tránh tiếp xúc với mắt

– Có thể gây mù

– Để ngoài tầm tay trẻ em

(b) – Có chứa kiềm

– Tránh tiếp xúc với mắt

– Có thể gây mù

– Để ngoài tầm tay trẻ em

2. Chỉ dùng trong chuyên ngành

– Có chứa kiềm

– Tránh tiếp xúc với mắt

– Có thể gây mù

17Calci hydroxydThuốc làm thẳng tóc (có chứa calci hydroxyd và muối của guanidin7% theo khối lượng của Calci hydroxyd  Có chứa kiềm

– Tránh tiếp xúc với mắt

– Có thể gây mù

– Để ngoài tầm tay trẻ em

18Al pha – NaptholChất màu nhuộm tóc0,5% Có chứa alpha Napthol
19Natri nitritNgăn cản quá trình tạo sắc tố da0,2%Không sử dụng phối hợp cùng với các amin bậc 2, bậc

3, hoặc các chất tạo nitrosamines

 
20NitromethanNgăn cản quá trình tạo sắc tố da0,3%  
21Phenol và các muối kim loại kiềm của nóDầu gội đầu1% tính theo Phenol Có chứa Phenol
22Quinin và các muối của nóa. Dầu gội đầu

b. Nước dưỡng tóc

a. 0,5% theo quinin

b. 0,2% theo quinin

  
23Resorcinol (1)a. Chất oxy hoá tạo mầu dùng trong nhuộm tóc

1. Dùng chung

2. Dùng trong chuyên ngành

b. Dung dịch dùng cho tóc và dầu gội đầu

a. 5%

b. 0,5%

 a.

1. Có chứa resorcinol

– Gội đầu sau khi dùng,

– Không nhuộm lông mi, lông mày.

– Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt

2. Chỉ dùng trong chuyên ngành

– Có chứa resorcinol

– Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt

b. Có chứa resorcinol

24a. Các muối sulfid kim loại kiềm

b. Các muối sulfid kim loại kiềm thổ

a. Thuốc làm rụng lông

b. Thuốc làm rụng lông

a. 2% tính theo sulfur, pH đến 12,7 b. 6% tính theo sulfur, pH đến 12,7 a. Để ngoài tầm tay trẻ em.

– Tránh tiếp xúc với mắt.

b. Để ngoài tầm tay trẻ em.

– Tránh tiếp xúc với mắt.

25Các muối kẽm tan trong nước, trừ kẽm 4- hydroxy benzensulfonat và kẽm pyrithion 1% tính theo kẽm  
26Kẽm 4-hydroxy benzensulfonat (kẽm paraphenol sulfonat)Chất khử mùi, chống đổ mồ hôi, dung dịch làm săn da6% tính theo chất khan – Tránh tiếp xúc với mắt
271,3bis

(hydroxymethyl)

imidazolidine-2- thione

a. Sản phẩm chăm sóc tóc

b. Sản phẩm chăm sóc móng tay

a. đến 2%

b. đến 2%

a. Cấm dùng dạng bình phun (phun sương)

b. pH của sản phẩm phải thấp hơn 4

Chứa 1,3bis (hydroxymethyl) imidazolidine-2- thione
28Benzyl alcoholDung môi, tạo mùi, màu   
29Bạc NitratChỉ dùng cho các sản phẩm nhuộm lông mi, lông mày4% – Chứa bạc nitrat

– Rửa ngay nếu rơi vào mắt

30Selen disulphid Dầu gội đầu trị gầu1% – Chứa selen disulphid

– Tránh tiếp xúc với mắt hoặc da bị thương

31Nhôm Zirconi chlorid hydroxyd hỗn hợp (Alx Zn

(OH)yClz, Nhôm Zirconi chlorid hydroxyd hỗn hợp

Chống đổ mồ hôi20% tính theo nhôm Zirconi chlorid hydroxyd khan 5,4% tính theo Zirconi1. Tỷ lệ giữa số nguyên tử nhôm và Zirconi phải trong khoảng 2-10

2. Tỷ lệ giữa số nguyên tử (Nhôm+Zirconi) và Clo phải trong khoảng 0,9-2,1

3. Cấm dùng dạng bình phun (dạng phun sương)

Không dùng cho những vùng da nhạy cảm và vùng da bị tổn thương
32Quinolin-8-ol, và bis (8- hydroxyquinoliu m) sulfat– Chất giữ ổn định cho hydroperoxyd trong sản phẩm chăm sóc tóc, không để lâu trên tóc

– Chất giữ ổn định cho hydroperoxyd trong sản phẩm chăm sóc tóc, để lâu trên tóc

0,3% tính dưới dạng base

0,03% tính dưới dạng base

  
33MethanolChất làm biến đổi tính chất của ethanol và isopropyl alcohol5% tính theo % của ethanol và isopropyl alcohol  
34Acid etidronic và các muối của nó (1-hydroxy- ethylidene- diphosphonic acid và các muối)Chăm sóc tóc1,5% tính theo acid etidronic  
351- Phenoxypropan-2-olChỉ dùng trong các chế phẩm rửa ngay, không để lâu trên cơ thể2%  
36Chì acetatChỉ dùng trong sản phẩm nhuộm tóc0,6% tính theo Chì (Pb)– Để ngoài tầm tay trẻ em

– Tránh tiếp xúc với mắt

– Rửa tay sau khi dùng

– Chứa chì acetat

– Không dùng nhuộm lông mi

 
37Talc (magnesi silicat hydrat)a. Bột xoa dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi

b. Các sản phẩm khác

  a. Để tránh xa mũi và miệng trẻ em.

 

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND lệ phí cấp giấy phép lao động tại tỉnh Bến Tre

Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND về việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến...

Công văn 10211/2012/CT-TTHT

Công văn 10211/2012/CT-TTHT ngày 27 tháng 12 năm 2012 Trả lời văn thư số 001/12/12CV ngày 12/12/2012 của Công ty về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)...

Công văn 17143/BTC-TCT

Công văn 17143/BTC-TCT về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở thực hiện xã hội...

Quyết định 452/QĐ-BTC về Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy

Ngày 31/3/2020, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 452/QĐ-BTC về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe...

Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về một số loại phí, lệ phí trong hoạt động công chứng, chứng thực

Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về một số loại phí, lệ phí trong hoạt động công chứng, chứng...

Xem thêm