Trang chủ Biểu Mẫu Quy định Hợp Đồng Cộng Tác Viên mới nhất 2024
  • Thứ tư, 03/01/2024 |
  • Biểu Mẫu |
  • 9227 Lượt xem

Quy định Hợp Đồng Cộng Tác Viên mới nhất 2024

Quy Định Hợp Đồng Cộng Tác Viên 2023 như thế nào? Nội dung của hợp đồng cộng tác viên là gì? Có được đơn phương chấm dứt hợp đồng cộng tác viên không? cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây của chúng tôi.

Cộng tác viên là vị trí hiện nay được rất nhiều người lựa chọn khi muốn tìm kiếm một công việc cho mình, đặc biệt là các bạn sinh viên. Chúng ta thường bắt gặp cộng tác viên trong hoạt động kinh doanh hoặc trong lĩnh vực bán hàng online.

Trong phạm vi bài viết này, Luật Hoàng Phi sẽ cung cấp các thông tin pháp lý về Hợp đồng cộng tác viên là gì? và các vấn đề liên quan đến loại hợp đồng này để Quý khách hàng có thể nắm rõ hơn.

Cộng tác viên là gì?

Cộng tác viên là người được thuê hoặc tuyển dụng để tham gia vào một hoạt động hoặc dự án cụ thể của một tổ chức hoặc công ty. Các cộng tác viên thường không phải là nhân viên chính thức của tổ chức đó, mà thường làm việc với hợp đồng hoặc theo dự án. Công việc của cộng tác viên có thể rất đa dạng, từ việc sản xuất nội dung, phát triển phần mềm, thiết kế đồ họa, quản lý dự án, hỗ trợ kỹ thuật, marketing, bán hàng, v.v. Thông thường, cộng tác viên được thanh toán theo số giờ làm việc hoặc theo dự án hoàn thành. Việc sử dụng cộng tác viên giúp các tổ chức có thể tận dụng tài nguyên và kỹ năng từ những người không phải là nhân viên cố định của họ, đồng thời giảm chi phí tuyển dụng và giữ chân nhân viên.

Hợp đồng cộng tác viên là gì?

Pháp luật hiện hành về lao động hiện nay không có quy định cụ thể thế nào là hợp đồng cộng tác viên. Tuy nhiên dựa theo các quy định khác của Luật lao động và các văn bản hướng dẫn có liên quan, có thể hiểu về hợp đồng cộng tác viên như sau:

+ Nếu doanh nghiệp, đơn vị, cơ quan thực hiện tuyển dụng nhân viên vào làm việc dưới hình thức cộng tác viên, trong đó nhân viên phải chịu sự ràng buộc với công ty về các nội dung như: nội quy, quy chế làm việc của công ty, làm việc với tính chất công việc của người làm công ăn lương, tuân thủ các quy định về thời gian làm việc, số ngày làm việc,…thì người được tuyển dụng được xem như làm việc theo chế độ người lao động trong hợp đồng lao động.

Khi đó, hợp đồng cộng tác viên mà các bên ký với nhau được coi là hợp đồng lao động và các bên phải thực hiện tuân thủ đầy đủ các quy định trong Bộ luật lao động. Tùy theo thời hạn ký kết hợp đồng giữa các bên thỏa thuận sẽ xác định đó là loại hợp đồng lao động nào.

Điều 13 Bộ luật lao động năm 2019 quy định: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Trường hợp doanh nghiệp, đơn vị, cơ quan tuyển dụng nhân viên làm việc theo hình thức tại dự án, các chương trình đào tạo và nhân viên khi vào làm việc không bị ràng buộc bởi các quy định về nội quy, quy chế của công ty, thù lao nhân viên nhận được sẽ phụ thuộc vào công việc được giao, được tạm ứng tiền thù lao,…

Khi đó, bản chất của hợp đồng cộng tác viên mà nhân viên ký kết với công ty, đơn vị, cơ quan được xác định là loại hợp đồng dịch vụ và chịu sự điều chỉnh của Bộ luật dân sự.

Điều 513 Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định cụ thể: Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ về việc thực hiện công việc, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền thù lao dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Như vậy, qua các căn cứ quy định nêu trên, chúng ta đã phần nào hình dung được hợp đồng cộng tác viên là gì?

Nội dung của hợp đồng cộng tác viên

Tùy thuộc và sự thỏa thuận các bên mà thực hiện ký kết theo loại hợp đồng lao động hay hợp đồng dịch vụ. Các nội dung của hợp đồng cần đảm các nội dung sau đây:

– Tên và địa chỉ trụ sở của người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp của công ty;

– Các thông tin cá nhân của người lao động: Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân,…

– Các điều khoản trong nội dung của hợp đồng

+ Công việc, địa điểm, thời gian làm việc;

+ Thời hạn của hợp đồng;

+ Mức lương (mức thù lao nếu là hợp đồng dịch vụ), thời hạn trả lương, các chế độ phụ cấp (nếu có);

+ Các chế độ đóng bảo hiểm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thất nghiệp,…

+ Các quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng;

+ Trách nhiệm trong trường hợp vi phạm hợp đồng;

+ Giải quyết tranh chấp hợp đồng;

+ Điều khoản thi hành của hợp đồng;

Các bên trong hợp đồng có thể thỏa thuận, bổ sung thêm các điều khoản khác phù hợp với tính chất công việc, tuy nhiên cần đảm bảo được các nội dung trên của hợp đồng theo đúng quy định pháp luật.

Có được đơn phương chấm dứt hợp đồng cộng tác viên không?

Nhiều Quý khách hàng thắc mắc khi ký kết hợp đồng cộng tác viên có được đơn phương chấm dứt hợp đồng không? Để trả lời cho câu hỏi này, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời trong 02 trường hợp sau đây:

– Trường hợp 01 Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ

Khi việc thực hiện công việc đã được ghi nhận trong hợp đồng không có lợi cho một trong bên trong hợp đồng thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên, khi chấm dứt phải đảm bảo đúng các nội dung đã được ký kết trong hợp đồng, cụ thể:

+ Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên cung ứng dịch vụ hoặc bên sử dụng dịch vụ biết trước một thời gian hợp lý nhất.

+ Bên sử dụng dịch vụ phải thực hiện thanh toán đầy đủ tiền thù lao cho bên cung ứng dịch vụ đối với phần công việc đã được thực hiện.

+ Trường hợp có vi phạm về điều khoản quy định chấm dứt hợp đồng và có phát sinh thiệt hại thực tế do việc đơn phương chấm dứt hợp đồng gây ảnh hưởng đến công việc được thực hiện thì phải bồi thường cho bên còn lại.

– Trường hợp 02 Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động

Trường hợp doanh nghiệp ký kết hợp đồng dưới hình thức là hợp đồng lao động sẽ khi muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động sẽ tùy thuộc vào các bên ký kết là loại hợp đồng lao động nào và phải đáp ứng điều kiện về thời gian báo trước khi chấm dứt hợp đồng.

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động là cộng tác viên ngoài việc phải đảm bảo các căn cứ chấm dứt được quy định tại khoản 1, Điều 35 Bộ luật lao động năm 2019 và đáp ứng điều kiện về thời gian báo trước quy định tại Khoản 2, Điều 375 Bộ luật lao động năm 2019, cụ thể:

– Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;

– Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;

– Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

– Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;

–  Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

– Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Nếu trong trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật thì theo quy định sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định tại Điều 40 Bộ luật lao động năm 2019, cụ thể:

– Không được trợ cấp thôi việc.

– Phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.

– Phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này.

Tuy nhiên, trong trường hợp các bên có thỏa thuận về lý do chấm dứt và thời điểm chấm dứt hợp đồng được ghi nhận trong hợp đồng thì không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

Hợp đồng cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm không?

Như nội dung đã được trình bày ở các phần trên của bài, với câu hỏi hợp đồng cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm không? Cũng sẽ được trả lời dựa trên căn cứ xác định xem hình thức tham gia cộng tác viên dưới dạng là loại hợp đồng nào.

+ Trường hợp hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ

Bản chất của hợp đồng cộng tác viên khi được ký kết là hợp đồng dịch vụ thì đây được coi là một thỏa thuận dân sự.

Căn cứ theo quy định về quyền và nghĩa vụ của bên sử dụng cộng tác viên và; quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên quy định tại Bộ luật dân sự 2015 ở các điều từ điều 515 đến điều 518.

Với các quy định này, giữa người tuyển dụng và cộng tác viên không có bất cứ ràng buộc nào về nội quy, quy chế hoạt động của công ty; về các vấn đề liên quan khác như quy định trong hợp đồng lao động.

Vậy nên, trong trường hợp này, hợp đồng cộng tác viên không phải đóng bảo hiểm.

+ Trường hợp hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động

Doanh nghiệp khi thực hiện tuyển dụng người lao động và ký kết hợp đồng dưới hình thức là hợp đồng lao động thì khi đó cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm.

Như vậy, nếu hợp đồng cộng tác viên được ký kết là hợp đồng dịch vụ thì không phải đóng bảo hiểm; trường hợp hợp đồng cộng tác viên ký kết là hợp đồng lao động thì phải đóng bảo hiểm.

Trên đây là những thông tin liên quan đến Hợp đồng cộng tác viên là gì? Nếu Quý khách hàng cần tư vấn thêm thông tin pháp lý hoặc muốn sử dụng dịch vụ của Luật Hoàng Phi, vui lòng liên hệ trực tiếp qua Hotline 0981.378.999 hoặc gửi yêu cầu về Email: lienhe@luathoangphi.vn để được hỗ trợ tốt nhất.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (20 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi