Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu công văn thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà
  • Thứ bẩy, 22/04/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 7439 Lượt xem

Mẫu công văn thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Mẫu công văn thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà là văn bản được soạn thảo nhằm thông báo cho bên thuê nhà hoặc bên cho thuê nhà biết về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn thuê theo thỏa thuận.

Theo quy định Luật nhà ở 2014 các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà, bên đơn phương cần phải thông báo cho bên kia biết trước trong thời hạn quy định nếu không có thỏa thuận khác. Vậy công văn thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà bao gồm những nội dung gì, cần lập như thế nào?

Hiểu rõ được những thắc mắc này, dưới đây chúng tôi cung cấp đến bạn đọc Mẫu công văn thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà.

Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà là gì?

Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà là việc một bên trong hợp đồng thuê nhà quyết định chấm dứt hợp đồng mà không có sự đồng ý của bên kia hoặc mà không tuân thủ các quy định về chấm dứt hợp đồng được quy định trong hợp đồng hoặc pháp luật.

Điều này có thể xảy ra khi một bên không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà vì một số lý do, chẳng hạn như:

– Không đồng ý với điều khoản trong hợp đồng hoặc thấy rằng hợp đồng không còn phù hợp với nhu cầu của mình.

– Bên thuê nhà không thể hoặc không muốn tiếp tục trả tiền thuê nhà.

– Bên cho thuê nhà không thể hoặc không muốn cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoặc bảo trì cho bên thuê nhà.

– Có các vi phạm khác trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Tuy nhiên, việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà bằng cách đơn phương không được quy định trong pháp luật và sẽ gây ra những hậu quả pháp lý cho bên chấm dứt hợp đồng nếu không được thực hiện đúng quy định. Thông thường, việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà cần được thực hiện thông qua các quy định được quy định trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật, bao gồm việc thông báo trước với thời hạn cụ thể và tuân thủ các điều kiện về thanh toán tiền thuê nhà hoặc bồi thường thiệt hại nếu có.

Tìm hiểu về đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà được điều chỉnh bởi các quy định của Bộ Luật dân sự 2015, Luật nhà ở 2014 và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 428 Bộ Luật dân sự 2015 quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng như sau:

“ 1. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

2. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

3. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.

4. Bên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng của bên kia được bồi thường.

5. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.”

Các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Căn cứ Khoản 2, 3 Điều 132 Luật nhà ở 2014 các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở gồm:

Thứ nhất: Đối với bên cho thuê nhà

Bên cho thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật này;

+ Bên thuê không trả tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

+ Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

+ Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;

+ Bên thuê chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;

+ Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên cho thuê nhà ở hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;

+ Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 của Luật nhà ở 2014: “ Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng thuê nhà ở mà bên cho thuê thực hiện cải tạo nhà ở và được bên thuê đồng ý thì bên cho thuê được quyền điều chỉnh giá thuê nhà ở. Giá thuê nhà ở mới do các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên thuê theo quy định của pháp luật.”

Thứ hai: Đối với bên thuê nhà

Bên thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở khi bên cho thuê nhà ở có một trong các hành vi sau đây:

+ Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;

+ Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;

+ Khi quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

Mẫu công văn thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Mẫu công văn thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà là văn bản được soạn thảo nhằm thông báo cho bên thuê nhà hoặc bên cho thuê nhà biết về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn thuê theo thỏa thuận.

Các bạn có thể tham khảo Mẫu công văn thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà dưới đây:

+ Mẫu 1:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày   tháng   năm 20….

THÔNG BÁO

Về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn

 

Kính gửi: ….

Tôi là :….

Hợp đồng thuê nhà ngày …./…./20…. giữa ông ……….. và ông ………… đã ký kết và thực hiện hợp đồng thuê nhà đối với căn nhà có địa chỉ tại …….. Theo nguyên tắc trong quá trình thực hiện hợp đồng mọi vấn đề sẽ được giải quyết theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng. Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện hợp đồng tôi có một vấn đề cần trình bày như sau:

Hợp đồng nêu trên có thời hạn từ ….. đến …… Thời hạn thực hiện còn … tháng. Tuy nhiên trong thời điểm hiện tại, do hoạt động kinh doanh gặp nhiều khó khăn dẫn đến tôi không thể tiếp tục hợp đồng thuê nhà như đã thỏa thuận. Do đó tôi làm thông báo này để:

+ Chấm dứt hợp đồng thuê nhà số … ký ngày … tháng … năm…

+ Yêu cầu ông/bà …. thực hiện điều khoản về chấm dứt thuê nhà trước thời hạn trong hợp đồng. Theo đó, hai bên đều có nghĩa vụ cùng thuê người thuê nhà mới để tiếp tục thuê căn nhà của ông/bà … tại địa chỉ …

Đề nghị ông/bà … vui lòng phản hồi cho tôi biết về những thủ tục tiếp theo cần làm để thanh lý hợp đồng thuê nhà nêu trên.

Trân trọng!

Người làm thông báo

(Ký và ghi rõ họ tên)

+ Mẫu 2:

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày… tháng… năm 20….

THÔNG BÁO

Về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Hợp đồng thuê nhà ngày …./…./20…. giữa ông/bà ……….. và ông/bà………… đã ký kết và thực hiện hợp đồng thuê nhà này. Theo nguyên tắc trong quá trình thực hiện hợp đồng mọi vấn đề sẽ được giải quyết theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng. Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện hợp đồng thì ông/bà …………… đã không thực hiện theo đúng thỏa thuận đó.

Theo Điều 132 Luật nhà ở 2014 quy định bên cho thuê nhà có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi bên thuê có một trong các hành vi sau đây:

– Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật này;

– Bên thuê không trả tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

– Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

– Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;  

– Bên thuê chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;

– Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên cho thuê nhà ở hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;

– Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 của Luật nhà ở 2014.

Căn cứ vào quy định nêu trên việc thuê nhà ở của ông/bà …………… đã có hành vi “……..”.

Vì vậy trong trường hợp này để bảo vệ quyền lợi cho mình, tôi muốn đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà mà không phải bồi thường thiệt hại cho bên thuê nhà khi thời hạn thuê vẫn còn.

Trường hợp khách hàng cần tư vấn hợp đồng….hoặc yêu cầu sử dụng dịch vụ soạn thảo hợp đồng/tư vấn soạn thảo hợp đồng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn

Người làm thông báo

(Ký và ghi rõ họ tên)

Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu công văn thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà. Hy vọng các thông tin này hữu ích và giúp bạn giải đáp thắc mắc.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (10 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi