Lỗi quá tải trên 50, 150, 200 phạt bao nhiêu tiền?
Tải trọng của đường bộ là khả năng chịu tải khai thác của cầu và đường để bảo đảm tuổi thọ của công trình theo thiết kế. Khả năng chịu tải khai thác của đường được xác định theo hồ sơ thiết kế mặt đường và tình trạng kỹ thuật thực tế của đường, được cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc được thể hiện bằng biển báo hiệu hạn chế trọng lượng trên trục xe theo quy định về báo hiệu đường bộ.
Lỗi quá tải luôn là một lỗi thường xuyên gặp trên thực tế, với những huệ lụy khôn lường từ hành vi này gây ra. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được những mức phạt đối với lỗi này.
Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan đến vấn đề: Lỗi quá tải trên 50, 150, 200 phạt bao nhiêu tiền?
Tải trọng của đường bộ là gì? Vượt quá trọng tải là gì?
Tải trọng của đường bộ là khả năng chịu tải khai thác của cầu và đường để bảo đảm tuổi thọ của công trình theo thiết kế. Khả năng chịu tải khai thác của cầu được xác định theo hồ sơ thiết kế cầu và tình trạng kỹ thuật thực tế của cầu, được cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc được thể hiện bằng biển bảo hiệu hạn chế tổng trọng lượng xe qua cầu theo quy định về báo hiệu đường bộ.
Khả năng chịu tải khai thác của đường được xác định theo hồ sơ thiết kế mặt đường và tình trạng kỹ thuật thực tế của đường, được cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc được thể hiện bằng biển báo hiệu hạn chế trọng lượng trên trục xe theo quy định về báo hiệu đường bộ.
Xe quá tải trọng là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tổng trọng lượng của xe hoặc có tải trọng trục xe vượt quá tải trọng khai thác của đường bộ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải.
Mặt khác, theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT thì:
Như vậy, về trọng tải, pháp luật có giới hạn về tổng trọng lượng của xe, tải trọng trục xe và khối lượng hàng hóa chuyên chở. Theo đó, Nghị định số 100/2019/NĐ-CP có quy định xử phạt tương ứng với các hành vi quá tải cầu đường, quá tải trọng trục và quá tải so với khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe. Trong phần tiếp theo của bài viết, chúng tôi tập trung vào trường hợp quá tải so với khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe, mời Quý vị theo dõi.

Lỗi quá tải trên 50, 150, 200 phạt bao nhiêu tiền?
Thứ nhất: Mức phạt với người điều khiển xe
Căn cứ quy định tại Điều 24 – Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, quy định về mức xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vượt trọng tải, cụ thể:
– Tỷ lệ quá tải trên 10% đến 30% thì sẽ bị xử phạt 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
– Tỷ lệ quá tải trên 30% đến 50% thì sẽ bị xử phạt 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
– Tỷ lệ quá tải trên 50% đến 100% thì sẽ bị xử phạt từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
– Tỷ lệ quá tải trên 100% đến 150% thì sẽ bị xử phạt 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
– Tỷ lệ quá tải trên 150% thì sẽ bị xử phạt 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
Mức phạt từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 áp dụng đối với các trường hợp có hành vi sau đây:
+ Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 150%.
+ Điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 150%.
Thứ hai: Mức phạt với chủ phương tiện
Khi vượt quá tải trọng cho phép thì không chỉ người điều khiển xe mà cả chủ xe cũng sẽ bị xử phạt theo quy định như sau:
– Tỷ lệ quá tải trên 10% đến 30% (hoặc từ trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng) thì cá nhân sẽ bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng; tổ chức sẽ bị phạt từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
– Tỷ lệ quá tải trên 30% đến 50% thì cá nhân sẽ bị xử phạt từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng, tổ chức sẽ bị xử phạt từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng.
– Tỷ lệ quá tải trên 50% đến 100% thì cá nhân sẽ bị xử phạt từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng, tổ chức sẽ bị xử phạt từ 28.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng.
– Tỷ lệ quá tải trên 100% đến 150% thì cá nhân sẽ bị xử phạt từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng, tổ chức sẽ bị xử phạt từ 32.000.000 đồng đến 36.000.000 đồng.
– Tỷ lệ quá tải trên 150% thì cá nhân sẽ bị xử phạt từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, tổ chức sẽ bị xử phạt từ 36.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
Lưu ý:
– Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển và chủ xe còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, biện pháp xử phạt bổ sung trong các trường hợp cụ thể.
– Nếu chủ xe đồng thời là người trực tiếp điều khiển phương tiện thì bị xử phạt theo mức phạt đối với chủ xe.
Như chúng ta đều biết, để xe chở qua tải thường xuyên có thể dẫn đến nhiều hệ lụy đối với giao thông. Do đó, Lỗi quá tải 50, 150, 200 phạt bao nhiều tiền đã được chúng tôi trình bày ở trên. Quý bạn đọc lưu ý khi chở hàng hóa, tránh trường hợp vi phạm lỗi này dẫn đến nhiều hậu quả không mong muốn xảy ra.
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Bao nhiêu tuổi được làm hộ chiếu?
Mọi công dân không phân biệt độ tuổi đều có quyền xin cấp hộ chiếu phổ thông. Riêng trẻ em 14 tuổi có quyền lựa chọn cấp chung hộ chiếu cùng cha mẹ, người giám hộ hợp pháp hoặc cấp hộ chiếu...
Lực lượng công an nhân dân Việt Nam gồm có lực lượng nào?
Công an nhân dân là gì? Chức năng của công an nhân dân? Lực lượng công an nhân dân Việt Nam gồm có lực lượng...
Cận bao nhiêu độ không phải đi nghĩa vụ quân sự?
Người cận thị từ 1,5 điop trở lên và sức khỏe loại 3 được miễn nghĩa vụ quân sự nhưng nếu nhận được giấy gọi khám sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự, công dân vẫn phải chấp hành đến...
Người đi bộ sẽ bị phạt tiền từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng đối với hành vi vi phạm nào?
Theo Luật Giao thông đường bộ, người tham gia giao thông gồm người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ....
Thời gian làm hộ chiếu mất bao lâu thì lấy được?
Hộ chiếu là một giấy tờ pháp lý của cá nhân, do quốc gia cấp cho công dân mang quốc tịch quốc gia đó, xác nhận thông tin mang tính cá nhân của người mang hộ chiếu....
Xem thêm


























