Lỗi không giữ khoảng cách an toàn gây tai nạn
Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông.
Khi tham gia giao thông thì việc giữ khoảng cách là một trong những điều hết sức quan trọng. Tuy nhiên, trên thực tế khi lưu thông trên đường có rất nhiều người không quan tâm và không lường trước được những nguy hiểm khi không giữ khoảng cách.
Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan vấn đề: Lỗi không giữ khoảng cách an toàn gây tai nạn.
Khoảng cách an toàn theo quy định của pháp luật
Khoảng cách an toàn là khoảng cách đủ để phản ứng, không đâm vào xe trước khi gặp gỡ tình huống bất ngờ.
– Căn cứu quy định tại Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT, quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, cụ thể:
“ 2. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường
a) Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:
| Tốc độ lưu hành (km/h) | Khoảng cách an toàn tối thiểu (m) |
| V = 60 | 35 |
| 60 < V ≤ 80 | 55 |
| 80 < V ≤ 100 | 70 |
| 100 < V ≤ 120 | 100 |
Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông.
b) Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc trị số được quy định tại điểm a Khoản này.”

Lỗi không giữ khoảng cách an toàn gây tai nạn
Thứ nhất: Đối với xe ô tô
Căn cứ quy định tại điểm g – khoản 1 và điểm c – khoản 8, điểm c khoản 12 – Điều 5 – Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, quy định về xử phạt người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, cụ thể:
– Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, trừ các trường hợp quy định tại điểm h khoản 4 Điều này.
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông, không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển.
– Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
Do đó, các lỗi không giữ khoảng cách an toàn của ô tô, bao gồm:
– Không giữ khoảng cách an toàn mà gây tai nạn giao thông thì mức xử phạt có thể áp dụng với quý bạn đọc là 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng và đồng thời có thể bị tước bằng lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
– Quý bạn đọc có hành vi không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định mà gây va chạm hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo cự ly tối thiểu giữa hai xe thì mức phạt của quý bạn đọc từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
Thứ hai: Đối với xe máy
Theo quy định tại điểm c – khoản 1 – Điều 6 – Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, quy định về xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ thì có một mức xử phạt, cụ thể:
– Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
+ Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữa khoảng cách theo quy định của biển báo báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe.
– Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
+ Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP;
+ Ngoài ra, người thực hiện hành vi còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
Như vậy, Lỗi không giữ khoảng cách an toàn gây tai nạn đã được chúng tôi phân tích chi tiết trong bài viết trên. Cùng với đó, chúng tôi cũng đã trình bày các hình thức xử phạt khi vi phạm quy định về khoảng cách an toàn. Chúng tôi mong rằng với những nội dung trên sẽ thật sự giúp ích được quý bạn đọc.
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Thủ tục làm giấy khai sinh theo quy định mới nhất 2025
Đăng ký khai sinh là thủ tục pháp lý về hộ tịch được thực hiện phổ biến trong đời sống hằng ngày, do đó thủ tục đăng ký khai sinh là một vấn đề được rất nhiều người quan...
Hướng dẫn ghi tờ khai lý lịch tư pháp năm 2025 mới nhất
Phiếu lý lịch tư pháp ngày càng được dùng nhiều trong cuộc sống hằng ngày để phục vụ cho các mục đích khác nhau. Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan nhà nước cấp khi có đầy đủ hồ sơ theo quy...
Bao nhiêu tuổi được làm hộ chiếu?
Mọi công dân không phân biệt độ tuổi đều có quyền xin cấp hộ chiếu phổ thông. Riêng trẻ em 14 tuổi có quyền lựa chọn cấp chung hộ chiếu cùng cha mẹ, người giám hộ hợp pháp hoặc cấp hộ chiếu...
Cán bộ, công chức là gì? Đặc điểm của cán bộ, công chức?
Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ tư vấn về vấn đề: Cán bộ, công chức là gì? Đặc điểm của cán bộ, công...
Hiến pháp là văn bản pháp luật quy định gì?
Hiến pháp là đạo luật gốc của nhà nước nên hiến pháp không những có ý nghĩa pháp lý mà còn có ý nghĩa chính trị, văn hóa, xã hội. Hiến pháp có ý nghĩa trên nhiều bình diện khác nhau nên tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về hiến pháp...
Xem thêm


























