Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Doanh nghiệp - Đầu tư Địa chỉ công ty là gì? Quy định địa chỉ công ty
  • Thứ ba, 25/07/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 437 Lượt xem

Địa chỉ công ty là gì? Quy định địa chỉ công ty

Địa chỉ công ty là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Khi thành lập công ty việc lựa chọn địa chỉ công ty có vai trò rất quan trọng, vậy Địa chỉ công ty là gì? Trong nội dung bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết hơn.

Địa chỉ công ty là gì?

Địa chỉ công ty là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Doanh nghiệp thành lập và hoạt động phải có trụ sở chính. Việc lựa chọn trụ sở chính cho doanh nghiệp là một trong những vấn đề các cá nhân, tổ chức cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp.

Quy định địa chỉ công ty như thế nào?

Địa chỉ công ty là gì? đã được giải đáp ở nội dung trên, theo quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Theo đó địa chỉ trụ sở công ty phải chính xác, rõ ràng và thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp. Trụ sở chính được coi là tài sản hợp pháp của doanh nghiệp. Khi thay đổi trụ sở, sẽ không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với quan hệ hợp đồng, dân sự và pháp luật doanh nghiệp.

Nên đặt địa chỉ công ty ở đâu?

Trụ sở chính của doanh nghiệp chính là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp vì vậy khi lựa chọn địa điểm đặt trụ sở công ty cần lưu ý:

– Có địa chỉ xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

– Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà/chưa có tên đường thì nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh, phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường.

– Có thể sử dụng ổn định lâu dài để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tránh phải thay đổi, điều chỉnh thông tin về đăng ký kinh doanh, hóa đơn… gây phiền hà, mất thời gian.

Những lưu ý khi đặt trụ sở chính của công ty

Khi đặt trụ sở công ty cần lưu ý một số vấn đề sau đây:

– Trụ sở chính không được đặt tại chung cư

Theo khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014, nghiêm cấm sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở, sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ…

Như vậy, pháp luật không cho phép đặt trụ sở chính tại chung cư. Doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn khi cơ quan quản lý chuyên ngành thực hiện kiểm tra, không phát hành được hóa đơn.

– Trụ sở chính phải đáp ứng điều kiện kinh doanh

Với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, pháp luật đòi hỏi phải có giấy phép con trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh, trụ sở chính phải đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép kinh doanh.

– Trụ sở chính công ty phải có địa chỉ cụ thể

Trụ sở chính công ty có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp khi tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp hoặc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thì phải ghi kèm theo cả số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Thay đổi địa chỉ công ty bao gồm 02 trường hợp:

– Thay đổi địa chỉ trụ sở chính cùng quận, huyện hoặc thành phố trực thuộc tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.

– Thay đổi địa chỉ công ty khác quận, huyện hoặc thành phố nơi doanh nghiệp đã đăng ký.

Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng quận/huyện

Công ty thay đổi địa chỉ trong phạm vi quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh làm thay đổi thông tin quản lý đăng ký kinh doanh và thông tin đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi cơ quan quản lý thuế.

Do vậy, trường hợp này, công ty chỉ cần thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi công ty đặt trụ sở.

Chuẩn bị hồ sơ gồm:

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (Phụ lục II-1 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

– Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

– Trường hợp không phải người đại diện theo pháp luật hoặc chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì cần có Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh kèm theo bản sao chứng thực (hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu) một trong các giấy tờ sau:

+ Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực;

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế Hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở sang quận khác, tỉnh/thành phố khác

Trước khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

Hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở doanh nghiệp sang quận khác, tỉnh/thành phố khác bao gồm:

– 01 Thông báo thay đổi địa chỉ nêu rõ: tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế; địa chỉ dự định chuyển đến; họ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật

– 01 Điều lệ công ty đã sửa đổi bổ sung (Bản sao)

– Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Công ty TNHH 1 thành viên), danh sách thành viên (Công ty TNHH 2 thành viên trở lên), danh sách cổ đông (Công ty cổ phần), danh sách thành viên hợp danh (Công ty hợp danh)

– 01 Quyết định của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH 1 thành viên), của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH 2 thành viên), của các thành viên hợp danh (với công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (với công ty cổ phần)

– 01 Bản sao biên bản cuộc họp về vấn đề thay đổi địa điểm công ty.

Luật Hoàng Phi cung cấp dịch vụ thay đổi địa chỉ công ty nhanh chóng

Trong quá trình hoạt động vì một số lý do nhất định mà doanh nghiệp sẽ phải thay đổi địa chỉ công ty, tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ quy trình thực hiện thủ tục này.

Luật Hoàng Phi là đơn vị có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục có liên quan đến thành lập doanh nghiệp, thay đổi địa chỉ công ty sẽ hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục này một cách nhanh nhất.

Quý khách hàng chỉ cần cung cấp những thông tin liên quan đến công ty, địa chỉ công ty,…mọi vấn đề liên quan đến soạn thảo hồ sơ, nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền sẽ được chuyên viên thực hiện nhanh chóng.

Mong rằng qua nội dung bài viết trên của Luật Hoàng Phi đã cung cấp những thông tin hữu ích hữu ích liên quan đến Địa chỉ công ty là gì? để quý độc giả có thể tham khảo trong quá trình thành lập công ty và lựa chọn địa chỉ công ty.

Mọi vấn đề cần tư vấn hoặc hỗ trợ về dịch vụ thành lập công ty, thay đổi địa chỉ công ty quý khách hàng hãy liên hệ đến Luật Hoàng Phi theo số 0981.378.999.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Có được gia hạn thời gian góp vốn điều lệ công ty không?

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp giải đáp: Có được gia hạn thời gian góp vốn điều lệ công ty không? Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mức phạt chậm góp vốn điều lệ mới nhất

Chậm góp vốn điều lệ sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, đồng thời phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn đã...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi