Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Dân sự Tư vấn Luật nghĩa vụ quân sự mới nhất 2024
  • Thứ sáu, 29/12/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 23935 Lượt xem

Tư vấn Luật nghĩa vụ quân sự mới nhất 2024

Luật nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13 được ban hành dẫn đến việc có nhiều quy định được thay đổi so với Luật cũ, để khách hàng tham khảo, Công ty Luật Hoàng Phi cung cấp dịch vụ tư vấn luật nghĩa vụ quân sự qua Tổng đài tư vấn 1900 6557 để giải đáp các thắc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, chính xác và tiện ích.

Việc thực hiện lệnh gọi nhập ngũ của công dân được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật. Tuy nhiên không phải mọi công dân đều biết đến các chế định được quy định trong luật, do đó TỔNG ĐÀI TƯ VẤN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ 1900 6557 của Công ty Luật Hoàng Phi nhận được rất nhiều câu hỏi liên quan đến thực hiện nghĩa vụ dân sự như: Bị cận có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự? Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự miễn phí ở đâu?…. Vì vậy, chúng tôi thực hiện bài viết này nhằm chia sẻ cho Quý vị các thông tin hữu ích. Mời Quý vị tham khảo nội dung bài viết:

Bị cận có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Để thực hiện nghĩa vụ vẻ vang này, công dân phải đáp ứng những điều kiện nhất định, cụ thể theo Điều 4 Thông tư số 148/2018/TT-BQP của Bộ Quốc phòng quy định:

Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân

1. Tuổi đời:

a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

2. Tiêu chuẩn chính trị:

a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

3. Tiêu chuẩn sức khỏe:

a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

4. Tiêu chuẩn văn hóa:

a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Tham khảo quy định tại bảng số 2 Phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự:

TT

BỆNH TẬT

ĐIỂM

1.

Thị lực

 

1.1

Thị lực (không kính):

 

 

Thị lực mắt phảiTổng thị lực 2 mắt

 

 

10/1019/10

1

 

10/1018/10

2

 

9/1017/10

3

 

8/1016/10

4

 

6,7/1013/10 – 15/10

5

 

1, 2, 3, 4, 5/106/10 – 12/10

6

1.2

Thị lực sau chỉnh kính

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

2

Cận thị:

 

 

– Cận thị dưới -1,5 D

2

 

– Cận thị từ -1,5D đến dưới -3D

3

 

– Cận thị từ -3D đến dưới -4D

4

 

– Cận thị từ -4D đến dưới -5D

5

 

– Cận thị từ -5D trở lên

6

 

– Cận thị đã phẫu thuật

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

3

Thoái hóa hắc võng mạc do cận thị nặng (từ -3D trở lên)

6

4

Viễn thị:

 

 

– Viễn thị dưới + 1,5D

3

 

– Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D

4

 

– Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D

5

 

– Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D

6

 

– Viễn thị đã phẫu thuật

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

5

Các loại loạn thị

6

6

Mộng thịt:

 

 

– Mộng thịt độ 1, độ 2

2

 

– Mộng thịt độ 3

4

 

– Mộng thịt che đồng tử

5

 

– Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính

5

7

Bệnh giác mạc:

 

 

– Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

 

– Sẹo giác mạc có dính mống mắt

6

 

– Đang viêm giác mạc:

 

 

+ Nhẹ

3T

 

+ Vừa

4T

8

Mắt hột:

 

 

– Chưa biến chứng:

 

 

+ Nếu đang ở giai đoạn tiến triển

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

 

+ Nếu ở giai đoạn đã lành sẹo

Giữ nguyên phân loại theo thị lực

 

– Có biến chứng (màng máu, sẹo giác mạc)

5

9

Lông siêu (quặm) ở mi mắt:

 

 

– Không ảnh hưởng đến thị lực

2

 

– Có ảnh hưởng đến thị lực

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

10

Viêm kết mạc (màng tiếp hợp):

 

 

– Cấp

2T

 

– Viêm kết mạc mùa xuân

4

11

Lệ đạo:

 

 

– Viêm tắc lệ đạo cấp tính

3T

 

– Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi:

 

 

+ Nếu ở 1 bên mắt

5

 

+ Nếu ở 2 bên mắt

6

12

Bệnh các cơ vận nhãn:

 

 

– Lác cơ năng:

 

 

+ Không ảnh hưởng đến chức năng

3

 

+ Có ảnh hưởng chức năng

5

 

– Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)

6

13

Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh)

5

14

Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt:

 

 

– Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi

6

 

– Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ

6

 

– Những bệnh ở hốc mắt

6

15

Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ)

6

16

Thoái hóa biểu mô sắc tố (quáng gà)

6

17

Đục thủy tinh thể bẩm sinh

6

18

Những bệnh khác về mắt:

 

 

– Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên

6

 

– Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh)

6

Như vậy, nếu công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ) thì không được gọi nghĩa vụ quân sự. Các trường hợp cận thị như Cận thị dưới -1,5 D không thuộc trường hợp không được gọi nghĩa vụ quân sự.

Cần lưu ý:

– Việc xác định điều kiện sức khỏe phải qua khám nghĩa vụ quân sự theo quy định;

– Bị cận thị từ 1,5 diop trở lên không thuộc trường hợp được miễn gọi nhập ngũ, thuộc trường hợp chưa đủ điều kiện về sức khỏe nên được tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự. Nếu đủ điều kiện về sức khỏe, không còn lý do tạm hoãn khác thì phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định.

Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

Thứ nhất: Về các trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ

Theo khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, các trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ bao gồm:

– Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

– Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

– Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

– Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

– Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

– Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

– Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Thứ hai: Về thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ theo khoản 1 Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.

Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự miễn phí? Tư vấn nghĩa vụ quân sự online?

Tuân thủ và thực hiện luật nghĩa vụ quân sự được coi là điều kiện bắt buộc của mọi công dân đang ở độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự. Để chi tiết hơn quy định nêu trên Quốc hội nước công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ban hành Luật Nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13 ngày 19-6- 2015 có hiệu lực từ ngày 1/1/2016. Theo đó, Luật Nghĩa vụ quân sự mới có nhiều quy định mới về nghĩa vụ quân sự; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân và chế độ, chính sách trong việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Để giải đáp các thắc mắc của người dân, Công ty Luật Hoàng Phi đã xây dựng 01 kênh tư vấn về Luật nghĩa vụ quân sự qua TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ 1900 6557 để tư vấn cho khách hàng quan tâm và muốn được giải đáp thắc mắc của khách hàng.

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900 6557 TƯ VẤN ĐẦY ĐỦ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

– Các trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự ?

Trốn thực hiện nghĩa vụ quân sự có bị truy cứu trách nhiệm gì hay không?

– Mắc bệnh gì thì được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự?

– Hàng năm gọi cơ quan quân sự gọi công dân tham gia nghĩa vụ mấy lần?

– Công dân có được trả lương hoặc được nghỉ ngày thực hiện khám nghĩa vụ quân sự không?

– Không thực hiện lệnh khám nghĩa vụ quân sự lần đầu bị phạt bao nhiêu tiền?

– Đã bị xử phạt hành chính về trốn tránh nghĩa vụ quân sự, tái phạm có bị xử lý hình sự không ?

– Các vấn đề khác liên quan đến nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an….

Để được tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự, khách hàn có thể lựa chọn một trong các cách sau:

Cách 1: Gọi điện tới TỔNG ĐÀI TƯ VẤN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ 1900 6557 

Khách hàng có thể dùng điện thoại cố định hoặc điện thoại di động và bấm số 1900 6557 (không cần ấn mã vùng) và nghe lời chào sau đó khách hàng chọn phím 1 hoặc phím 8 để kết nối với Tư vấn viên hoặc Luật sư của Công ty Luật Hoàng Phi. 

Hệ thống TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ 1900 6557 của Luật Hoàng Phi bắt đầu hoạt động từ 08h sáng đến 17h từ thứ 2 đến thứ 6, thứ 7 làm việc buổi sáng từ 8h đến 12h.

Cách 2: Gửi email tới email chính của công ty để đặt câu hỏi

Khách hàng có thể gửi email tới email chính là: lienhe@luathoangphi.vn để được các Luật sư của chúng tôi trả lời thắc mắc của bạn.

Lưu ý: Do số lượng email hàng ngày công ty Luật Hoàng Phi nhận được rất nhiều, do đó, việc trả lời email sẽ không thể diễn ra ngay trong ngày, thông thường thời gian trả lời email của luật Hoàng Phi là từ 03-05 ngày làm việc. Do đó, trong trường hợp cần được tư vấn và giải đáp ngay, khách hàng nên lựa chọn Cách 1 là gọi điện TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ 1900 6557 để nhận được ngay câu trả lời.

Khách hàng cần tư vấn hoặc có bất kỳ thắc mắc về LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ hãy nhấc máy và gọi tới Tổng đài tư vấn luật nghĩa vụ quân sự: 1900 6557 để được các chuyên viên tư vấn của chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời nhất.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mua nhà vi bằng có làm sổ hồng được không?

Vi bằng không có giá trị thay thế cho hợp đồng được công chứng, chứng thực. Việc mua nhà bằng cách lập vi bằng là không Đúng với quy định của pháp...

Vi bằng nhà đất có giá trị bao lâu?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về thời hạn giá trị sử dụng của vi bằng. Tuy nhiên, bản chất khi lập vi bằng được hiểu lập là để ghi nhận sự kiện, hành vi có thật bởi chủ thể có thẩm quyền do Nhà nước quy định và được đăng ký tại Sở Tư...

Mua xe trả góp có cần bằng lái không?

Với hình thức mua xe trả góp, người mua có thể dễ dàng sở hữu một chiếc xe mà không cần có sẵn quá nhiều...

Không có giấy phép lái xe có đăng ký xe được không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, người mua xe hoàn toàn có quyền thực hiện các thủ tục đăng ký xe máy và pháp luật cũng không quy định bất kỳ độ tuổi cụ thể nào mới có thể được đứng tên xe. Do vậy, Ngay cả khi bạn chưa có bằng lái, bạn vẫn có thể thực hiện đăng ký xe bình...

Phí công chứng hợp đồng thuê nhà hết bao nhiêu tiền?

Theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 thì việc thuê nhà bắt buộc phải lập thành hợp đồng nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ khi các bên có nhu...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi