Trang chủ Văn bản pháp luật Thông tư 22/2020/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí sử dụng dữ liệu môi trường
  • Thứ tư, 18/10/2023 |
  • Văn bản pháp luật |
  • 378 Lượt xem

Thông tư 22/2020/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí sử dụng dữ liệu môi trường

Thông tư 22/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường.

Thông tư 22/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường.

Mức phí khai thác, sử dụng dữ liệu về môi trường cao nhất là 9,145 triệu đồng

Ngày 10/4/2020, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 22/2020/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường.

Theo đó, mức phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường dao động từ 12.000 – 9.145.000 đồng. Mức phí cao nhất là 9,145 triệu đồng được áp dụng cho việc khai thác cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/250.000; 1/500.000; 1/1.000.000. Mức phí thấp nhất là 12.000 đồng được áp dụng khi tổ chức, cá nhân khai thác thông số khí tượng thuộc dữ liệu kết quả quan trắc không khí của trạm quan trắc tự động cố định liên tục.

Việc nộp loại phí nói trên sẽ được người, tổ chức tiến hành nộp trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Ngoài ra, tổ chức, cá nhân cũng có thể thực hiện nộp phí qua hình thức không dùng tiền mặt. Muộn nhất là ngày 05 hàng tháng, số tiền phí đã được thu tháng trước phải được tổ chức thu phí gửi về tài khoản phí chờ nộp ngân sách của mình.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 26/5/2020.

BỘ TÀI CHÍNH
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 22/2020/TT-BTCHà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2020

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;

Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường.

2. Thông tư này không điều chỉnh đối với việc khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường của cơ quan nhà nước phục vụ cho mục đích quy định tại khoản 5 Điều 32 Luật Khí tượng thủy văn, Điều 23 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp phí;

2. Tổ chức thu phí;

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường và thu, nộp phí.

Điều 3. Tổ chức thu và người nộp phí

1. Tổ chức thu phí bao gồm:

a) Trung tâm Thông tin và Dữ liệu môi trường trực thuộc Tổng cục Môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường);

b) Các cơ quan được các Bộ, cơ quan ngang Bộ giao cung cấp thông tin dữ liệu về môi trường;

c) Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu về môi trường tại các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này phải nộp phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường.

Điều 4. Mức thu phí

1. Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Kể từ ngày 26 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020 áp dụng mức phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường bằng 70% mức quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Kê khai, nộp phí

1. Người nộp phí thực hiện nộp trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước. Trường hợp tổ chức thu phí thực hiện thu phí theo hình thức thanh toán không dùng tiền mặt thì thực hiện nộp phí theo thông báo của tổ chức thu phí.

2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

3. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

Điều 6. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được trích lại 70% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; nộp 30% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.

2. Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc cung cấp dữ liệu và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

Điều 7. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 5 năm 2020.

2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài, chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.

3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

Nơi nhận:
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Công báo;
– Cổng Thông tin điện tử chính phủ;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
– Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG

(kèm theo Thông tư số 22/2020/TT-BTC ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Số TTLoại tài liệuĐơn vị tínhMức phí *

(đồng)

IHồ sơ, tài liệu, báo cáo chuyên đề môi trường
1Hồ sơ, tài liệu: quản lý chất lượng môi trường; quản lý chất thải và cải thiện môi trường; bảo tồn đa dạng sinh học; truyền thông môi trường; quản lý môi trường lưu vực sông, ven biển và biểnBáo cáo800.000
2Báo cáo kết quả quan trắc môi trường (theo đợt/năm): không khí xung quanh; nước mặt (sông, hồ); nước biển ven bờ; nước mưa; nước dưới đất; trầm tích (sông, nước biển); môi trường đấtBáo cáo800.000
IIBản đồ
1Bản đồ mạng lưới quan trắc (nước mặt, không khí, đất)
aBản đồ mạng lưới quan trắc tỷ lệ 1/250.000Mảnh4.000.000
bBản đồ mạng lưới quan trắc tỷ lệ 1/100.000Mảnh2.290.000
cBản đồ mạng lưới quan trắc tỷ lệ 1/50.000Mảnh1.090.000
dBản đồ mạng lưới quan trắc tỷ lệ 1/25.000Mành870.000
2Bản đồ hiện trạng môi trường (nước mặt, không khí, đất)
aBản đồ hiện trạng môi trường tỷ lệ 1/250.000Mảnh4.000.000
bBản đồ hiện trạng môi trường tỷ lệ 1/100.000Mảnh2.290.000
cBản đồ hiện trạng môi trường tỷ lệ 1/50.000Mảnh1.090.000
dBản đồ hiện trạng môi trường tỷ lệ 1/25.000Mảnh870.000
3Bản đồ nhạy cảm môi trường các vị trí, khu vực trọng điểm của Việt Nam
aBản đồ nhạy cảm môi trường tỷ lệ 1/250.000Mảnh4.000.000
bBản đồ nhạy cảm môi trường tỷ lệ 1/100.000Mảnh2.290.000
cBản đồ nhạy cảm môi trường tỷ lệ 1/50.000Mảnh1.090.000
dBản đồ nhạy cảm môi trường tỷ lệ 1/25.000Mảnh870.000
4Bản đồ hệ thống khu bảo tồn ở Việt Nam theo quy định của Luật Đa dạng sinh học
aBản đồ hệ thống khu bảo tồn ở Việt Nam tỷ lệ 1/250.000Mảnh4.000.000
bBản đồ hệ thống khu bảo tồn ở Việt Nam tỷ lệ 1/100.000Mảnh2.290.000
cBản đồ hệ thống khu bảo tồn ở Việt Nam tỷ lệ 1/50.000Mảnh1.090.000
dBản đồ hệ thống khu bảo tồn ở Việt Nam tỷ lệ 1/25.000Mảnh870.000
5Bản đồ diễn biến tài nguyên đa dạng sinh học trên phạm vi toàn quốc
aBản đồ diễn biến tài nguyên đa dạng sinh học tỷ lệ 1/250.000Mảnh4.000.000
bBản đồ diễn biến tài nguyên đa dạng sinh học tỷ lệ 1/100.000Mảnh2.290.000
cBản đồ diễn biến tài nguyên đa dạng sinh học tỷ lệ 1/50.000Mảnh1.090.000
dBản đồ diễn biến tài nguyên đa dạng sinh học tỷ lệ 1/25.000Mảnh870.000
6Bản đồ lớp phủ thực vật
aBản đồ lớp phủ thực vật tỷ lệ 1/250.000Mảnh4.000.000
bBản đồ lớp phủ thực vật tỷ lệ 1/100.000Mảnh2.290.000
cBản đồ lớp phủ thực vật tỷ lệ 1/50.000Mảnh1.090.000
dBản đồ lớp phủ thực vật tỷ lệ 1/25.000Mảnh870.000
IIICơ sở dữ liệu
1Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/250.000; 1/500.000; 1/1.000.000Mảnh9.145.000
2Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/25.000; 1/50.000; 1/100.000Mảnh1.715.000
3Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/10.000Mảnh975.000
4Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/5.000Mảnh575.000
5Cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường tỷ lệ 1/2.000Mảnh460.000
IVDữ liệu quan trắc môi trường
1Dữ liệu kết quả quan trắc môi trường và phân tích môi trường không khí ngoài trời
aDữ liệu kết quả quan trắc môi trường không khí tại hiện trường, tiếng ồn, độ rungThông số21.000
bDữ liệu kết quả phân tích các thông số môi trường không khí trong phòng
BụiThông số18.000
Bụi kim loạiThông số39.000
Khí vô cơThông số30.000
Khí hữu cơThông số91.000
2Dữ liệu kết quả quan trắc môi trường và phân tích môi trường nước mặt lục địa
aDữ liệu kết quả quan trắc môi trường nước mặt lục địa tại hiện trườngThông số17.000
bDữ liệu kết quả phân tích môi trường nước mặt lục địa trong phòng thí nghiệm
Thông số hóa lýThông số30.000
Thông số chất hữu cơ dễ phân hủy/Thông số chất dinh dưỡngThông số24.000
Kim loại nặngThông số48.000
Tổng dầu, mỡ/Vi sinhThông số55.000
Tổng cacbon hữu cơ và hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) nhóm clo hữu Cơ/Nhóm photpho hữu cơThông số234.000
Chất hoạt động bề mặtThông số68.000
3Dữ liệu kết quả quan trắc môi trường đất
aPhân tích các anion/cationThông số25.000
bKim loại nặngThông số48.000
cHóa chất BVTV nhóm clo hữu Cơ/Nhóm photpho hữu cơ/ Nhóm Pyrethroid/PCBsThông số203.000
4Dữ liệu kết quả quan trắc môi trường nước dưới đất
aDữ liệu kết quả lấy mẫu và quan trắc nhanh môi trường nước dưới đất tại hiện trườngThông số17.000
bDữ liệu kết quả phân tích mẫu nước dưới đất trong phòng thí nghiệm
Thông số hóa lý/Tổng P/N/Độ cứngThông số25.000
Kim loại nặngThông số40.000
Vi sinhThông số50.000
Hóa chất BVTV nhóm clo hữu Cơ/Nhóm photpho hữu cơThông số211.000
5Dữ liệu kết quả quan trắc môi trường nước mưa
aDữ liệu kết quả quan trắc nước mưa tại hiện trườngThông số16.000
bDữ liệu kết quả phân tích nước mưa tại phòng thí nghiệm
Thông số hóa lý/Phân tích các anion/cationThông số29.000
Kim loại nặngThông số40.000
6Dữ liệu kết quả quan trắc môi trường nước biển
aDữ liệu kết quả lấy mẫu và quan trắc nhanh nước biển ven bờ
a.1Dữ liệu kết quả quan trắc hiện trườngThông số21.000
a.2Dữ liệu kết quả phân tích mẫu nước biển ven bờ
Thông số chất hữu cơ dễ phân hủy/Thông số hóa lý/Vi sinhThông số18.000
Trầm tích biểnThông số37.000
Sinh vật biểnThông số47.000
bDữ liệu kết quả quan trắc nước biển xa bờ
b.1Dữ liệu kết quả đo đạc quan trắc hiện trườngThông số30.000
b.2Dữ liệu kết quả phân tích mẫu nước biển xa bờ
Thông số hóa lý/Thông số chất hữu cơ dễ phân hủy/Vi sinhThông số21.000
Trầm tích biểnThông số52.000
cDữ liệu kết quả phân tích nước biển trong phòng thí nghiệm
Thông số hóa lý/Thông số chất dinh dưỡngThông số34.000
Thông số chất hữu cơ dễ phân hủy/Thực vật phù du/Động vật phù du, đáyThông số23.000
Thông số vi khuẩnThông số43.000
Nhóm kim loại nặngThông số53.000
Tổng dầu mỡ khoángThông số77.000
Hóa chất BVTV nhóm clo/Nhóm photphoThông số223.000
7Dữ liệu kết quả quan trắc môi trường phóng xạ (trong phòng thí nghiệm)Thông số128.000
8Dữ liệu kết quả quan trắc khí thải
aDữ liệu kết quả quan trắc khí thải tại hiện trường
Dữ liệu kết quả các thông số khí tượngThông số13.000
Dữ liệu kết quả các thông số khí thảiThông số62.000
Dữ liệu kết quả các đặc tính nguồn thảiThông số37.000
bDữ liệu kết quả phân tích khí thải trong phòng thí nghiệm
Bụi/Nhóm khí vô cơThông số32.000
Nhóm khí kim loạiThông số56.000
Nhóm khí hợp chất hữu cơThông số66.000
9Dữ liệu kết quả quan trắc nước thải
aDữ liệu kết quả quan trắc nước thải tại hiện trườngThông số15.000
bDữ liệu kết quả phân tích nước thải trong phòng thí nghiệm
Thông số hóa lý/Thông số chất dinh dưỡng/Thông số chất hữu cơ dễ phân hủyThông số27.000
Kim loại nặngThông số41.000
Tổng dầu, mỡ/Chất hoạt động bề mặtThông số63.000
Vi sinhThông số51.000
Tổng cacbon hữu cơ và hóa chất BVTV nhóm clo hữu cơ/ Nhóm photpho hữu cơThông số239.000
10Dữ liệu kết quả quan trắc trầm tích trong phòng thí nghiệm
Thông số hóa lý/Kim loại nặngThông số52.000
Dầu mỡThông số61.000
Thông số chất dinh dưỡngThông số34.000
Tổng cacbon hữu cơ và hóa chất BVTV nhóm clo hữu cơ/ Nhóm photpho hữu Cơ/Nhóm pyrethroid/polycyclic aromatic hydrocarbon/PCBsThông số160.000
11Dữ liệu kết quả quan trắc chất thải
aDữ liệu kết quả quan trắc chất thải tại hiện trườngThông số16.000
bDữ liệu kết quả phân tích chất thải trong phòng thí nghiệm
Thông số hóa lý/Kim loại nặngThông số47.000
Dầu mỡThông số78.000
Tổng cacbon hữu cơ và hóa chất BVTV nhóm clo hữu cơ, nhóm photpho hữu cơ/nhóm pyrethroid/polycyclic aromatic hydrocarbon/PCBs/PAHThông số263.000
12Dữ liệu kết quả quan trắc không khí tự động liên tục
aDữ liệu kết quả quan trắc không khí của trạm quan trắc tự động cố định liên tục
Thông số khí tượngThông số12.000
Thông số bụi/Quan trắc các khí độc hạiThông số27.000
bDữ liệu kết quả quan trắc không khí của trạm quan trắc tự động, di động liên tục
Thông số khí tượngThông số15.000
Thông số bụi/Quan trắc các khí độc hạiThông số30.000
13Dữ liệu kết quả quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định, liên tụcThông số28.000

(*) Mức phí quy định tại Biểu trên là mức phí cung cấp 01 thông số của 01 đợt quan trắc tại một điểm quan trắc đối với dữ liệu quan trắc và mức phí cho một lần cung cấp dữ liệu đối với các dữ liệu môi trường khác.

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019

Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 và Luật Viên chức số...

Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia năm 2019

Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia năm 2019 quy định biện pháp giảm mức tiêu thụ rượu, bia; biện pháp quản lý việc cung cấp rượu, bia; biện pháp giảm tác hại của rượu, bia; điều kiện bảo đảm cho hoạt động phòng, chống tác hại của rượu, bia; quản lý nhà nước và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng, chống tác hại của rượu,...

Thông tư số 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết Luật Hộ tịch

Thông tư số 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết Luật Hộ tịch là nội dung được chúng tôi chia sẻ trong bài viết này. Mời Quý vị theo...

Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10, Quốc hội ban hành Luật lý lịch tư pháp số...

Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp tới Quý đôc giả thông tin Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm...

Xem thêm