Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Dân sự Thủ tục thanh lý hợp đồng theo quy định mới nhất
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 7496 Lượt xem

Thủ tục thanh lý hợp đồng theo quy định mới nhất

Khi các bên tham gia đã ký kết hợp đồng dân sự và cả hai bên đã thực hiện các nội dung trong hợp đồng và sau khi hoàn thành công việc thì hai bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng để thống nhất hợp đồng đã thực hiện.

Thủ tục thanh lý hợp đồng mang một vai trò rất quan trọng trong các hoạt động về dân sự. Thông qua biên bản thanh lý hợp đồng dân sự nói chung thì các bên sẽ xác nhận mức độ thực hiện các điều khoản, nội dung công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng từ đó xác định nghĩa vụ của các bên sau khi thanh lý hợp đồng.

Vậy thanh lý hợp đồng là gì? Thực hiện biên bản thanh lý hợp đồng như thế nào? Nếu Khách hàng cũng đang thắc mắc về những câu hỏi như trên thì Luật Hoàng Phi mời Khách hàng cùng tham khảo nội dung bài viết dưới đây.

Thanh lý hợp đồng là gì?

Thanh lý hợp đồng là việc các bên ghi nhận những nội dung của hợp đồng đã được hoàn tất và những nội dung chưa được hoàn tất, đồng thời xác nhận lại khối lượng, chất lượng công việc cũng như các nghĩa vụ phát sinh sau quá trình hoàn thành công việc theo hợp đồng mà hai bên đã ký kết.

Hợp đồng được Thanh lý trong trường hợp nào?

Thực tế trong quy định pháp luật hiện nay không có định nghĩa ghi nhận về cụm từ thanh lý hợp đồng trong Bộ Luật Dân sự. Song việc thanh lý hợp đồng được thực hiện rất thường xuyên và liên tục. Dựa trên những quy định, mục đích của thanh lý hợp đồng mà chúng tôi có thể đưa ra khái niệm của thanh lý hợp đồng.

Thanh lý hợp đồng được hiểu là biên bản ghi nhận của 02 bên tham gia hợp đồng, sau khi đã hoàn tất một công việc. Trong đó biên bản sẽ được hai bên tham gia xác nhận lại về các điều khoản, nội dung công việc đã được thực hiện đúng như cam kết hợp đồng chưa và các phát sinh nếu có sau quá trình đã hoàn thành công việc và biên bản này được đồng ý ký tên từ 02 chủ thể ký kết hợp đồng.

Thanh lý hợp đồng được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

+ Hợp đồng đã hoàn thành theo đúng tiến độ, yêu cầu, điều khoản của 02 bên;

+ Theo thỏa thuận các bên muốn chấm dứt hợp đồng để thanh lý;

+ Chủ thể giao kết hợp đồng mất hoặc trường hợp pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;

+ Hợp đồng bị hủy bỏ hoặc bị đơn phương chấm dứt thực hiện do một trong các bên tự chấm dứt;

+ Hợp đồng không thể thực hiện do đối tượng của hợp đồng không còn nữa;

+ Hợp đồng chấm dứt do hoàn cảnh thay đổi cơ bản;

+ Trường hợp khác do pháp luật quy định.

Mục đích của thanh lý hợp đồng là gì?

Như đã nói ở trên, thanh lý hợp đồng hiện chưa được ghi nhận trong các văn bản pháp luật. Song vẫn được nhiều cá nhân, tổ chức quan tâm chú trọng và thực hiện rất phổ biến. Bởi:

Thông qua việc các bên thực hiện thanh lý hợp đồng thì qua đó các bên sẽ xác nhận mức độ công việc mình đã hoàn thành được đến đâu, có đáp ứng được các yêu cầu, tiêu chí trong hợp đồng hay không.

Từ đó xác định nghĩa vụ và trách nhiệm, hậu quả của các bên sau khi thực hiện thanh lý hợp đồng. Ngoài ra, tính từ thời gian các bên đã ký vào biên bản thanh lý thì quan hệ hợp đồng coi như đã được chấm dứt và các bên cần nhanh chóng hoàn thành nghĩa vụ tồn đọng của hợp đồng nếu có.

Đồng thời, việc thanh lý còn hạn chế được các tranh chấp về sau cũng như là cơ sở để giải quyết phát sinh về các tồn đọng khi mà các bên vẫn cố tình không thực hiện nốt nghĩa vụ hợp đồng đã được ghi nhận trong biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều kiện để thanh lý hợp đồng theo quy định?

Mặc dù không có quy định nào trực tiếp nêu rõ điều kiện thanh lý hợp đồng. Tuy nhiên, về nguyên tắc Bộ luật dân sự luôn tôn trọng nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận miễn là không trái quy định của pháp luật theo quy định tại điều 3 Bộ luật dân sự 2015:

“1. Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản.

2. Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.

3. Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình một cách thiện chí, trung thực.

Thủ tục thanh lý hợp đồng như thế nào?

Thủ tục thành lý hợp đồng sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1. Các bên trong hợp đồng thỏa thuận thanh lý, chấm dứt hợp đồng

Khi thanh lý hợp đồng dạng này do có sự đồng nhất của các bên và thường áp dụng khi hợp đồng hoàn thành hoặc các bên không có nhu cầu tiếp tục hợp đồng.

Do vậy thủ tục thông báo để thanh ký, chấm dứt hợp đồng khá đơn giản và không bị gò ép của quy định về nghĩa vụ báo trước hay đối soát công nợ về nghĩa vụ còn lại.

Bước 2. Đơn phương yêu cầu hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo ý chí của một bên

Khi một bên trong hợp đồng đơn phương hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng thì căn cứ vào những điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng mà bên đơn phương cần

– Trường hợp hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng đã ký thì bên đơn phương hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng gửi thông báo cho đối tác trong đó lưu ý thời điểm chấm dứt nên để sau khoảng 15 ngày kể từ ngày thông báo.

– Trường hợp hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo theo các trường hợp ngoài thỏa thuận trong hợp đồng thì cần căn cứ quy định của Điều 424, 425, 426 Bộ luật dân sự 2015 để đảm bảo thực hiện quy trình đúng luật.

Khi thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng thì các bên soạn thảo hợp đồng cần chú ý những nội dung sau để thực hiện:

+ Thanh lý hợp đồng cần dựa vào những căn cứ và quy định pháp luật được nêu trong hợp đồng. Ngoài ra còn dựa vào các điều khoản để làm căn cứ thanh lý hợp đồng chính đã giao kết.

Lưu ý:

– Những căn cứ này rất quan trọng bởi nó là căn cứ để xác định vì sao hợp đồng lại chấm dứt, do vậy người soạn thảo biên bản này cần tinh tế, chuẩn xác và am hiểu pháp luật. Việc thanh lý phải có sự đồng nhất các điều khoản áp dụng từ hợp đồng chính để đối chiếu điều khoản sang hợp đồng thanh lý.

+ Nội dung biên bản cần ghi rõ thông tin cá nhân các bên, đồng thời ghi rõ các bên đã tiến hành thực hiện xong nghĩa vụ như thế nào về công việc, thanh toán và dựa vào đó hai bên phải cam kết sau này không thể xuất hiện tranh chấp xảy ra đối với nội dung này;

+ Nêu rõ về trách nhiệm cũng như nghĩa vụ bảo hành, tức là hai bên thỏa thuận nghĩa vụ bảo hành của bên cung cấp dịch vụ sẽ còn hiệu lực sau khi hai bên tiến hành ký biên bản thanh lý hợp đồng và hiệu lực phải kéo dài cho đến thời gian nào thì tùy các bên thỏa thuận…

– Với trường hợp các bên chấm dứt vì các lý do như đơn phương tự chấm dứt hợp đồng thì bên còn lại phải nêu rõ cách thức giải quyết như bồi thường giá trị hợp đồng như thế nào và thời hạn bao lâu thì bên vi phạm phải có trách nhiệm thanh toán khoản vi phạm sau khi biên bản thanh lý được các bên đồng ý ký vào.

+ Khi các bên thực hiện thanh lý Hợp Đồng thì biên bản thanh lý này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các bên không còn bất kỳ quyền và trách nhiệm nào liên quan đến hợp Đồng và cam kết không khiếu nại gì đối với Hợp Đồng sau khi ký Biên bản.

Nguyên tắc thanh lý hợp đồng

Về nguyên tắc khi thanh lý hợp đồng được quy định tại điều 422 của Bộ Luật Dân sự, cụ thể như sau:

Điều 422. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:

1. Hợp đồng đã được hoàn thành;

2. Theo thỏa thuận của các bên;

3. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;

4. Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;

5. Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;

6. Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;

7. Trường hợp khác do luật quy định.

Tải (Download) Mẫu thanh lý hợp đồng kinh tế

Mẫu thanh lý hợp đồng kinh tế

Để soạn thảo một mẫu thanh lý hợp đồng kinh tế hoàn chỉnh thì trước khi tiến hành quý vị cần chú ý những nội dung cơ bản sau đây cần có trong mẫu:

– Tên của mẫu: biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế

– Căn cứ vào hợp đồng nào? giữa hai bên đi đến thống nhất thanh lý hợp đồng này.

– Ngày tháng thanh lý hợp đồng

– Thông tin của các bên thực hiện việc thanh lý hợp đồng, bao gồm: Nơi đăng ký trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật, chức danh hoặc chức vụ hiện đang đảm nhiệm trong công ty, số điện thoại để liên hệ, mã số thuế.

– Nội dung về thanh lý hợp đồng

+ Điều 1: Hai bên thống nhất đi đến việc thanh lý hợp đồng số…, ngày ký…..

+ Điều 2: Phương thức để thanh toán và giá trị trong hợp đồng

+ Điều 3: Hiệu lực hợp đồng.

– Biên bản này được lập thành bao nhiêu bản cụ thể, đồng thời có giá trị pháp lý như nhau.

– Ký và ghi rõ họ tên của hai bên, đóng dấu nếu có.

Đó là những thông tin mà Luật Hoàng Phi muốn gửi đến Khách hàng trong việc tư vấn các thủ tục thanh lý hợp đồng. Khách hàng tham khảo nội dung bài viết có thắc mắc gì thêm, vui lòng liên hệ 1900.6557 để được giải đáp chi tiết hơn.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (7 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mua nhà vi bằng có làm sổ hồng được không?

Vi bằng không có giá trị thay thế cho hợp đồng được công chứng, chứng thực. Việc mua nhà bằng cách lập vi bằng là không Đúng với quy định của pháp...

Vi bằng nhà đất có giá trị bao lâu?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về thời hạn giá trị sử dụng của vi bằng. Tuy nhiên, bản chất khi lập vi bằng được hiểu lập là để ghi nhận sự kiện, hành vi có thật bởi chủ thể có thẩm quyền do Nhà nước quy định và được đăng ký tại Sở Tư...

Mua xe trả góp có cần bằng lái không?

Với hình thức mua xe trả góp, người mua có thể dễ dàng sở hữu một chiếc xe mà không cần có sẵn quá nhiều...

Không có giấy phép lái xe có đăng ký xe được không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, người mua xe hoàn toàn có quyền thực hiện các thủ tục đăng ký xe máy và pháp luật cũng không quy định bất kỳ độ tuổi cụ thể nào mới có thể được đứng tên xe. Do vậy, Ngay cả khi bạn chưa có bằng lái, bạn vẫn có thể thực hiện đăng ký xe bình...

Phí công chứng hợp đồng thuê nhà hết bao nhiêu tiền?

Theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 thì việc thuê nhà bắt buộc phải lập thành hợp đồng nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ khi các bên có nhu...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi