Trang chủ Văn bản pháp luật Quyết định số 1675/QĐ-UBND về kêu gọi đầu tư nước ngoài tại Thành phố Hải Phòng
  • Thứ năm, 26/10/2023 |
  • Văn bản pháp luật |
  • 79 Lượt xem

Quyết định số 1675/QĐ-UBND về kêu gọi đầu tư nước ngoài tại Thành phố Hải Phòng

Quyết định số 1675/QĐ-UBND về việc phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi đầu tư nước ngoài thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1675/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 19 tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11/01/2022;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 323/QĐ-TTg ngày 30/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét báo cáo và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1971/KHĐT-KTĐN ngày 07/6/2023 về việc đề nghị phê duyệt Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư nước ngoài giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư nước ngoài thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 (gửi kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng và các cơ quan, đơn vị liên quan có kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện theo quy định; kịp thời đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung Danh mục cho phù hợp với tình hình thực tế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2553/QĐ-UBND ngày 01/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư trực tiếp nước ngoài thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2025.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao thông vận tải; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng; Chủ tịch Ủy ban nhân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.


Nơi nhận:
– Như Điều 4;

– Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
– CT; các PCT UBNDTP;
– CVP, các PCVP UBND TP;
– Các Phòng: XDGT&CT, TCNS, NNTN&MT, VX, NC&KTGS;
– CV: XD5;
– Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Tùng

 

DANH MỤC

DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày 19/6/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

STTTên dự ánĐịa điểmMục tiêuQuy mô/ Công suất dự kiếnVốn đầu tư dự kiến (USD)Ghi chú
ILĩnh vực du lịch     
1Xây dựng Cảng tầu khách quốc tế thuộc Tổ hợp cảng cửa ngõ quốc tế Hải PhòngCảng cửa ngõ quốc tế Hải PhòngPhát triển thị trường khách du lịch tàu biển.Tiếp nhận các tàu biển du lịch quốc tế 5 sao, có sức chứa từ 5.000 – 6.000 khách20.000.000
2Đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái hồ Sông GiáHuyện Thủy NguyênKhai thác giá trị cảnh quan hồ Sông Giá kết nối du lịch văn hóa tâm linh (Khu Di tích Tràng Kênh – Bạch Đằng, bãi cọc Cao Quỳ).Xây dựng khu vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng…30.000.000Xác định 10ha trong quy hoạch sử dụng đất huyện Thủy Nguyên giai đoạn 2021-2030
3Phát triển du lịch với thể thao & vui chơi giải trí tại quận Đồ SơnQuận Đồ SơnXây dựng Đồ Sơn thành trung tâm có thương hiệu về tổ chức hội nghị, hội thảo…, du lịch lễ hội, tín ngưỡng900-910 ha
4Khu du lịch sinh thái, đô thị nghỉ dưỡng, trải nghiệm gắn với các điểm nước khoáng nóngXã Khởi Nghĩa, Quyết Tiến, huyện Tiên LãngDu lịch với công viên chuyên đề, dịch vụ, đô thị nghỉ dưỡng340 ha
IILĩnh vực giáo dục
5Thành lập cơ sở giáo dục đại họcThành lập được một số cơ sở giáo dục đại học do các tập đoàn giáo dục có uy tín quốc tế đầu tư xây dựng.Do nhà đầu tư đề xuất và được thống nhất trong quá trình xúc tiến đầu tư.
6Xây dựng trường liên cấp quốc tếDự kiến năm 2025 đến năm 2030 có 03 trường liên cấp quốc tế.
7Cụm trường khu vực Thủy NguyênHuyện Thủy NguyênƯu tiên các ngành đào tạo khoa học ứng dụng50-60 ha
8Cụm trường khu vực An DươngHuyện An DươngƯu tiên các ngành đào tạo khoa học xã hội50-70 ha
9Cụm trường khu vực Dương Kinh – Kiến ThụyHuyện Kiến Thụy, quận Dương KinhƯu tiên các ngành đào tạo kỹ thuật hàng hải16-22 ha
10Cụm/Khu trường quận Kiến AnHuyện Kiến AnƯu tiên các ngành đào tạo khoa học ứng dụng về kinh tế biển, hàng hải120-130 ha
11Cụm trường khu vực Tiên LãngHuyện Tiên LãngƯu tiên các ngành đào tạo hàng không và môi trường100-130 ha
12Trường dạy nghề Vĩnh BảoHuyện Vĩnh BảoTrường dạy nghề công nhân kỹ thuật cao20-25 ha
13Trường dạy nghề An LãoHuyện An Lão20-25 ha
14Các cụm trường thuộc khu cụm công nghiệpTrường dạy nghề công nhân kỹ thuật cao50-100 ha
IIILĩnh vực y tế
15Khu vực Bắc sông cấmHuyện Thủy NguyênTổ hợp y tế chuyên sâu phát triển mới15-20 ha
16Khu vực An DươngHuyện An DươngTổ hợp y tế chuyên sâu phát triển mới25-30 ha
17Khu vực huyện Tiên LãngHuyện Tiên LãngTổ hợp y tế chuyên sâu phát triển mới40-50 ha
18Khu vực quận Kiến AnQuận Kiến AnTổ hợp y tế chuyên sâu phát triển mới30-40 ha
19Khu vực Kiến ThụyHuyện Kiến ThụyY tế dự phòng, Công nghiệp dược, Thiết bị y tế15-17 ha
20Khu vực Vĩnh BảoHuyện Vĩnh BảoY tế dự phòng, Công nghiệp dược, Thiết bị y tế5-8 ha
21Khu vực An LãoHuyện An LãoY tế dự phòng, Công nghiệp dược, Thiết bị y tế10-16 ha
IVLĩnh vực công nghiệp
22Các dự án công nghiệp khuyến khích đầu tư tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1338/QĐ-UBND ngày 10/5/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Danh mục các dự án công nghiệp khuyến khích đầu tư, không khuyến khích đầu tư trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030Phát triển các ngành công nghiệp: Cơ khí – luyện kim; hóa chất – cao su nhựa; điện tử, điện lạnh, viễn thông, công nghệ thông tin và công nghệ cao; sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp công nghệ cao; thiết bị điện; vật liệu xây dựng; công nghiệp nhẹ; công nghiệp tái chế, xử lý chất thải nguy hại, xử lý chất thải rắn, nước thải, khí thải.
VLĩnh vực phát triển khu, cụm công nghiệp
 Khu công nghiệp (KCN)
23Khu công nghiệp Thủy NguyênHuyện Thủy NguyênPhát triển sản xuất công nghiệp310-320 ha
24Khu công nghiệp Nam Tràng CátPhường Tràng Cát, quận Hải AnPhát triển sản xuất công nghiệp202 ha
25Khu công nghiệp Tam Hưng – Ngũ LãoHuyện Thủy NguyênPhát triển sản xuất công nghiệp150-170 ha
26Khu công nghiệp phía Bắc đảo Cát HảiHuyện Cát HảiPhát triển sản xuất công nghiệp180-200 ha
27Khu công nghiệp Tràng Duệ (giai đoạn 3)Các xã: Bát Trang, Trường Thọ, Trường Thành huyện An LãoPhát triển sản xuất công nghiệp400 ha
28KCN Nomura 2Huyện An DươngPhát triển sản xuất công nghiệp240-245 ha
29KCN An Hưng – Đại BảnHuyện An DươngPhát triển sản xuất công nghiệp250-255 ha
30KCN Cầu CựuHuyện An LãoPhát triển sản xuất công nghiệp100-110 ha
31KCN Giang Biên II-Vĩnh BảoHuyện Vĩnh BảoPhát triển sản xuất công nghiệp350 ha
32KCN An HòaHuyện Vĩnh BảoPhát triển sản xuất công nghiệp200 ha
33KCN Vinh QuangHuyện Vĩnh BảoPhát triển sản xuất công nghiệp340-350 ha
34KCN Tiên Lãng 1Huyện Tiên LãngPhát triển sản xuất công nghiệp407 ha
35KCN Tiên Lãng 2Huyện Tiên LãngPhát triển sản xuất công nghiệp500-550 ha
36KCN sân bay Tiên LãngHuyện Tiên LãngPhát triển sản xuất công nghiệp450-550 ha
37KCN Ngũ PhúcHuyện Kiến ThuỵPhát triển sản xuất công nghiệp250 ha
38KCN Tân TràoHuyện Kiến ThuỵPhát triển sản xuất công nghiệp200 ha
 Khu vực phát triển công nghiệp (KVPTCN)
39KVPTCN Bến RừngHuyện Thủy NguyênPhát triển sản xuất công nghiệp330 ha
40KVPTCN phía Tây Nam đảo Cát HảiHuyện Cát HảiPhát triển sản xuất công nghiệp700-720 ha
41KVPTCN, logistics, phi thuế quan Bắc Lạch HuyệnHuyện Cát HảiPhát triển sản xuất công nghiệp1.200-1.300 ha
42KVPTCN đảo Cái TrápHuyện Cát HảiPhát triển sản xuất công nghiệp100-110 ha
43KVPTCN Trấn Dương – Hòa BìnhHuyện Vĩnh BảoPhát triển sản xuất công nghiệp800-900 ha
44KVPTCN Trung LậpHuyện Vĩnh BảoPhát triển sản xuất công nghiệp500-600 ha
45KVPTCN Tam ĐaHuyện Vĩnh BảoPhát triển sản xuất công nghiệp150-180 ha
 Cụm công nghiệp
46CCN Lê Thiện – Đại BảnHuyện An DươngPhát triển sản xuất công nghiệp50-75 ha
47CCN Tân TràoHuyện Kiến ThuỵPhát triển sản xuất công nghiệp50-75 ha
48CCN Quang HưngHuyện An LãoPhát triển sản xuất công nghiệp50-75 ha
49CCN Cẩm VănHuyện An LãoPhát triển sản xuất công nghiệp40-50 ha
50CCN An Thọ và CCN An Thọ – Chiến ThắngHuyện An LãoPhát triển sản xuất công nghiệp130 ha
51CCN Chiến Thắng 1, 2Huyện An LãoPhát triển sản xuất công nghiệp80-90 ha
52CCN Quang TrungHuyện An LãoPhát triển sản xuất công nghiệp35-40 ha
53CCN Cửa Hoạt – Quán ThắngHuyện An LãoPhát triển sản xuất công nghiệp65-70 ha
54CCN làng nghề Mỹ ĐồngHuyện Thủy NguyênPhát triển sản xuất công nghiệp55-60 ha
55CCN Kiền BáiHuyện Thủy NguyênPhát triển sản xuất công nghiệp20 ha
56CCN Kiền Bái – Cao NhânHuyện Thủy NguyênPhát triển sản xuất công nghiệp45-50 ha
57CCN Kênh GiangHuyện Thủy NguyênPhát triển sản xuất công nghiệp35-40 ha
58CCN Nam AmHuyện Vĩnh BảoPhát triển sản xuất công nghiệp40-50 ha
59CCN Quyết TiếnHuyện Tiên LãngPhát triển sản xuất công nghiệp50-75 ha
60CCN Quyết Tiến 2Huyện Tiên LãngPhát triển sản xuất công nghiệp50-75 ha
61CCN Tiên Cường IHuyện Tiên LãngPhát triển sản xuất công nghiệp220-230 ha
62CCN Tiên Cường IIIHuyện Tiên LãngPhát triển sản xuất công nghiệp
63CCN Quang PhụcHuyện Tiên LãngPhát triển sản xuất công nghiệp50-55 ha
64CCN Dũng Tiến – Giang BiênHuyện Vĩnh BảoPhát triển sản xuất công nghiệp110-120 ha
65CCN làng nghề Cổ AmHuyện Vĩnh BảoPhát triển sản xuất công nghiệp20-30 ha
66CCN Tràng DuệHuyện An DươngPhát triển sản xuất công nghiệp50-75 ha
67CCN Quốc TuấnHuyện An LãoPhát triển sản xuất công nghiệp50-70 ha
VILĩnh vực phát triển Trung tâm Logistics
68Trung tâm logistics Lạch HuyệnKhu vực bến cảng cửa ngõ quốc tế Hải PhòngPhục vụ các dịch vụ cảng biển của cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng300-350 haTiềm năng thêm 500 – 650 ha
69Trung tâm logistics VSIPKhu công nghiệp VSIPVận tải, kho bãi, đóng gói, xếp dỡ hàng hóa15 ha
70Trung tâm logistics Tràng DuệKhu vực An DươngPhục vụ cảng biển và hỗ trợ hoạt động cho Trung tâm logistics cấp Vùng40 ha
71Trung tâm logistics Tiên LãngXã Hùng Thắng, huyện Tiên LãngTrung tâm logistics cấp Vùng50 ha
72Trung tâm logistics An LãoKhu vực An LãoKhu vực giao cắt đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, QL.1030-100 ha
73Trung tâm logistics Kiến ThụyXã Đoàn Xá và xã Đại Hợp, huyện Kiến ThụyCảng thủy nội địa, kho hàng lỏng120 ha
74Trung tâm logistics cảng Nam Đồ SơnKhu vực Kiến Thụy, Đồ Sơn200-300 ha
75Trung tâm logistics Nam Đình VũKhu công nghiệp Nam Đình VũVận tải, kho bãi, đóng gói, xếp dỡ hàng hóa, thủ tục hành chính150 ha
76Trung tâm logistics chuyên dùng hàng khôngPhường Tràng Cát, quận Hải AnVận tải hàng không, kho bãi, giao nhận hàng không, đóng gói, xếp dỡ hàng hóa6 ha
VIILĩnh vực phát triển mạng lưới viện nghiên cứu (R&D)
77Viện, trung tâm R&D tại quận Dương KinhQuận Dương Kinhcông nghệ thông tin – phần mềm smart city (đô thị thông minh)15-25 ha
78Viện, trung tâm R&D tại Bắc Sông CấmHuyện Thủy Nguyêncông nghệ cao10-20 ha
79Viện, trung tâm R&D tại khu vực Nam Đình VũQuận Hải Ancông nghệ cao05-10 ha
80Viện, trung tâm R&D tại huyện Tiên Lãng, Thủy NguyênHuyện Tiên Lãng, Thủy Nguyênđại dương học, hải sản, y học biển…50-70 ha
81Các khu vực khác trên địa bàn thành phốKhu vực đô thị mới60-80 ha
VIIILĩnh vực phát triển đô thị
82Khu đô thị ven sông Hòn Ngọc và Khu đô thị Nam sông Hòn NgọcXã Thiên Hương và xã Hoa Động, huyện Thủy NguyênXây dựng khu đô thị mới50 ha
83Khu đô thị Thủy Sơn, huyện Thủy NguyênXã Thủy Sơn, huyện Thủy NguyênXây dựng khu đô thị mới15 ha
84Khu đô thị Hòn Ngọc, khu vực phía Bắc sông Cấm, huyện Thủy NguyênXã Hoa Động, huyện Thủy NguyênXây dựng khu đô thị mới120 ha
85Khu đô thị sinh thái thông minh đa chức năng Nam sông Cấm tại quận Hồng BàngPhường Sở Dầu, quận Hồng BàngXây dựng Khu đô thị mới118 ha
86Khu đô thị hỗn hợp đa chức năng kết hợp trung tâm tài chính văn hóa ven sông Cấm tại quận Ngô QuyềnPhường Máy Tơ, quận Ngô QuyềnXây dựng khu nhà ở, công trình công cộng, công viên cây xanh…118 ha
87Khu đô thị Nam Tràng Cát, quận Hải AnPhường Tràng Cát, quận Hải AnXây dựng Khu đô thị mới200 ha
88Khu đô thị mới tại phường Đồng Hòa, quận Kiến An và các phường Hưng Đạo, Đa Phúc quận Dương KinhPhường Đồng Hòa, quận Kiến An và các phường Hưng Đạo, Đa Phúc quận Dương KinhXây dựng Khu đô thị mới160 ha
89Khu đô thị mới Hưng Đạo – Dương KinhPhường Hưng Đạo, quận Dương KinhXây dựng Khu đô thị mới50 ha
90Khu đô thị tại xã Hồng Phong, huyện An DươngXã Hồng Phong, huyện An DươngXây dựng Khu đô thị mới16 ha
91Mở rộng khu đô thị Tràng Duệ, huyện An DươngXã Lê Lợi, huyện An DươngXây dựng khu đô thị mới150 ha
92Khu đô thị xã Minh Tân, huyện Kiến ThụyXã Minh Tân, huyện Kiến ThụyXây dựng khu đô thị mới21,33 ha
93Khu đô thị phức hợp sinh thái, giải trí, thể thao, du lịch và nghỉ dưỡngXã Bắc Sơn, xã Nam Sơn, huyện An DươngXây dựng khu đô thị mới40 ha
94Khu đô thị mới xã Đông Phương, huyện Kiến ThụyXã Đông Phương, huyện Kiến ThụyXây dựng Khu đô thị mới77,9 ha
95Khu đô thị Nhân Hòa, huyện Vĩnh BảoXã Nhân Hòa, huyện Vĩnh BảoXây dựng Khu đô thị mới40 ha
96Khu nhà ở công nhân và Khu nhà ở Xã hội (Lô ĐO 120-1, ĐO 120-2, ĐO 120-3)Quận Hải AnXây dựng khu đô thị mới48 ha
97Khu đô thị Bàng La, quận Đồ SơnPhường Bàng La, quận Đồ SơnXây dựng Khu đô thị mới520 ha
98Khu nhà ở xã hội An Đồng, huyện An DươngXã An Đồng, huyện An DươngXây dựng Khu nhà ở56 ha
99Khu đô thị tại xã Hồng Thái, huyện An DươngXã Hồng Thái, huyện An DươngXây dựng Khu đô thị mới14 ha
100Khu đô thị tại xã An Đồng và thị trấn An Dương, huyện An DươngXã An Đồng và thị trấn An Dương, huyện An DươngXây dựng Khu đô thị mới11,2 ha
101Khu dân cư Hồng Phong, huyện An DươngXã Hồng Phong, huyện An DươngXây dựng Khu nhà ở9,5 ha
102Khu đô thị Đồng Thái, huyện An DươngXã Đồng Thái, huyện An DươngXây dựng khu đô thị mới73,76 ha
103Khu đô thị thị trấn An Lão, huyện An LãoThị trấn An Lão, huyện An LãoXây dựng Khu đô thị mới35 ha
104Khu dân cư Quốc Tuấn, huyện An LãoXã Quốc Tuấn, huyện An LãoXây dựng Khu đô thị mới24,3 ha
105Khu nhà ở xã hội tại xã An Tiến, huyện An LãoXã An Tiến, huyện An LãoXây dựng Khu nhà ở8,93 ha
106Khu nhà ở thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên LãngThị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên LãngXây dựng Khu nhà ở8,98 ha
107Khu đô thị thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên LãngThị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên LãngXây dựng Khu nhà ở12,6 ha
108Khu nhà ở tại xã Thanh SơnHuyện Kiến ThụyXây dựng Khu nhà ở6,3 ha
109Khu đô thị Dương Kinh – Kiến ThụyPhường Hòa Nghĩa, quận Dương Kinh và xã Đông Phương, huyện Kiến ThụyXây dựng khu đô thị mới200 ha
110Khu đô thị Đông Nam Hải Phòng, quận Dương KinhCác phường Hòa Nghĩa, Tân Thành, quận Dương Kinh và phường Hợp Đức, quận Đồ SơnĐầu tư xây dựng Khu đô thị hỗn hợp, đa chức năng kết hợp công viên du lịch sinh thái2.000 ha
111Khu đất ở công nhân, tái định cư, nhà ở xã hội tại xã Tiên ThanhHuyện Tiên LãngXây dựng Khu nhà ở68,43 ha
112Dự án khu đô thị mới tại xã Tân Dương và xã Dương Quan, huyện Thủy NguyênXã Tân Dương và xã Dương Quan, huyện Thủy NguyênXây dựng khu đô thị mới51,15 ha
113Khu đô thị tại xã Thủy Đường, An Lư, huyện Thủy NguyênXã Thủy Đường, An Lư, huyện Thủy NguyênXây dựng Khu đô thị mới90 ha
114Khu đô thị Lưu Kiếm, huyện Thủy NguyênXã Lưu Kiếm, huyện Thủy NguyênXây dựng Khu đô thị mới100 ha
115Khu đô thị Hoa Động – Lâm Động, huyện Thủy NguyênXã Hoa Động, Lâm Động, huyện Thủy NguyênXây dựng Khu đô thị mới93 ha
116Khu đô thị tại xã Quảng Thanh, huyện Thủy NguyênXã Quảng Thanh, huyện Thủy NguyênXây dựng khu đô thị mới22 ha
117Khu đô thị mới tại lô đất 15.3 và 16.3 trong Quy hoạch 1/2000 quận Dương KinhPhường Anh Dũng, quận Dương KinhXây dựng khu đô thị mới61 ha
118Khu đô thị tại phường Anh Dũng, quận Dương KinhPhường Anh Dũng, quận Dương KinhXây dựng Khu đô thị mới30 ha
119Khu đô thị Hải Phong, quận Dương KinhPhường Hòa Nghĩa, quận Dương KinhXây dựng Khu nhà ở7 ha
120Khu nhà ở tại xã Thụy Hương, huyện Kiến ThụyXã Thụy Hương, huyện Kiến ThụyXây dựng khu đô thị mới32 ha
121Khu đô thị mới tại xã Thụy Hương, huyện Kiến ThụyXã Thụy Hương, huyện Kiến ThụyXây dựng khu đô thị mới10 ha
122Khu đô thị, dịch vụ du lịch Phù LongXã Phù Long, huyện Cát HảiXây dựng khu đô thị mới170,1 ha
123Khu đô thị tại thị trấn Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh BảoThị trấn Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh BảoXây dựng khu đô thị mới69 ha
124Khu dân cư tại xã Tam Cường, huyện Vĩnh BảoXã Tam Cường, huyện Vĩnh BảoXây dựng khu đô thị mới30 ha
125Khu đô thị mới tại xã Thủy Đường và xã Hòa Bình, huyện Thủy NguyênXã Thủy Đường và xã Hòa Bình, huyện Thủy NguyênXây dựng khu đô thị mới400 ha
126Dự án phát triển khu dân cư tại xã Lưu Kiếm, huyện Thủy NguyênXã Lưu Kiếm, huyện Thủy NguyênXây dựng khu đô thị mới40,3 ha
127Khu đô thị Quán Toan, quận Hồng BàngPhường Quán Toan, quận Hồng BàngXây dựng khu đô thị mới100 ha
128Khu đô thị tại phường Hạ Lý, quận Hồng BàngPhường Hạ Lý, quận Hồng BàngXây dựng Khu đô thị mới50 ha
129Xây dựng nhà ở xã hội kết hợp chung cư trên địa bàn quận Ngô QuyềnQuận Ngô QuyềnXây dựng Khu nhà ở17,2 ha
130Khu nhà ở xã hội tại quận Lê ChânQuận Lê ChânXây dựng Khu nhà ở9,8 ha
131Xây dựng nhà ở xã hội kết hợp chung cư trên địa bàn quận Kiến AnQuận Kiến AnXây dựng Khu nhà ở0,8 ha
132Xây dựng nhà ở xã hội kết hợp chung cư trên địa bàn quận Đồ SơnQuận Đồ SơnXây dựng Khu nhà ở0,2 ha
133Xây dựng khu tái định cư trên địa bàn thành phốXây dựng Khu nhà ở150 ha
IXXây dựng khu xử lý chất thải
134Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn bằng công nghệ đốt rác phát điện tại Đình VũQuận Hải AnXây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn10 ha
135Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn bằng công nghệ đốt rác phát điện tại Trấn Dương (1.000 tấn/ngày)Huyện Vĩnh BảoXây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn10 ha
136Dự án đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn tập trung tại Đồng Văn – An Dương (1.000 tấn/ngày)Huyện An DươngXây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn20 ha
137Dự án đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn Ngọc Chử – An Lão (500 tấn/ngày)Huyện An LãoXây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn10 ha

 

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019

Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 và Luật Viên chức số...

Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia năm 2019

Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia năm 2019 quy định biện pháp giảm mức tiêu thụ rượu, bia; biện pháp quản lý việc cung cấp rượu, bia; biện pháp giảm tác hại của rượu, bia; điều kiện bảo đảm cho hoạt động phòng, chống tác hại của rượu, bia; quản lý nhà nước và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng, chống tác hại của rượu,...

Thông tư số 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết Luật Hộ tịch

Thông tư số 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết Luật Hộ tịch là nội dung được chúng tôi chia sẻ trong bài viết này. Mời Quý vị theo...

Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10, Quốc hội ban hành Luật lý lịch tư pháp số...

Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp tới Quý đôc giả thông tin Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm...

Xem thêm