Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Bảo hiểm xã hội Mẫu giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội
  • Thứ hai, 21/08/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 2855 Lượt xem

Mẫu giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội

Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội do bác sỹ, y sỹ làm việc trong các cơ sở y tế ghi và cấp cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội để nghỉ việc điều trị ngoại trú hoặc chăm con ốm.

Khi làm hồ sơ hưởng chế độ ốm đau một trong những vấn đề được người lao động và người sử dụng lao động quan tâm đó là Mẫu giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội.

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau gồm những gì?

Trước khi tìm hiểu về Mẫu giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội thì cần nắm được hồ sơ để hưởng chế độ ốm đau.

– Các giấy tờ mà người lao động phải chuẩn bị bao gồm:

+ Trường hợp bệnh dài ngày cần điều trị nội trú: Phải có bản sao giấy ra viện, trong phần chẩn đoán phải ghi rõ mã bệnh và tên bệnh theo Thông tư số 46/2016/TT-BYT.

+ Trường hợp bệnh dài ngày chỉ cần điều trị ngoại trú:

Bản chính giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội: Trong phần chẩn đoán có ghi rõ mã bệnh và tên bệnh theo Thông tư số 46/2016/TT-BYT.

Hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian nằm viện: Phần chẩn đoán của giấy ra viện phải ghi rõ mã bệnh và tên bệnh theo Thông tư số 46/2016/TT-BYT.

– Giấy tờ mà người sử dụng lao động cần chuẩn bị:

Danh sách đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo Mẫu số 01B-HSB.

Thời gian giải quyết hồ sơ ốm đau bao lâu?

Ngoài Mẫu giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội thì thời gian giải quyết hồ sơ ốm đau cũng rất được quan tâm.

Theo quy định tại Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thời gian giải quyết hồ sơ ốm đau như sau:

– Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho người sử dụng lao động.

– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định của Luật bảo hiểm xã hội nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

-Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:

+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.

+ Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời gian tối đa được nghỉ hưởng chế độ ốm đau bao lâu?

Căn cứ vào trường hợp làm việc và thời gian đóng bảo hiểm xã hội của người lao động thì thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau sẽ khác nhau. Cụ thể, theo quy định tại  Điều 26, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động bị ốm đau được nghỉ hưởng chế độ trong thời gian như sau:

– Trường hợp làm việc trong điều kiện bình thường:

+ Người lao động đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm nghỉ tối đa 30 ngày/năm.

+ Người lao động đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 – dưới 30 năm nghỉ tối đa 40 ngày/năm.

+ Người lao động đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm nghỉ tối đa 60 ngày/năm.

– Trường hợp làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:

+ Người lao động đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm nghỉ tối đa 40 ngày/năm.

+ Người lao động đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 – dưới 30 năm nghỉ tối đa 50 ngày/năm.

+ Người lao động đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm tối đa 70 ngày/năm.

– Trường hợp mắc bệnh thuộc danh mục chữa trị dài ngày:

+ Tối đa 180 ngày.

+ Nếu hết 180 ngày vẫn tiếp tục điều trị thì được nghỉ thêm tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội

Như vậy, để hưởng các chế độ ốm đau dài ngày thì người lao động bắt buộc phải có giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định. 

Mẫu giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội

Mẫu giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội được quy định tại  Phụ lục 7 Thông tư 56/2017/TT-BYT như sau:

PHỤ LỤC 7

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Liên số 1

…………………………….                     Mẫu Số:……………………..

Số:………………/KCB                          Số seri: ……………………..                                                                                             

GIẤY CHNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
(chỉ áp dụng cho điều trị ngoại trú)

I. Thông tin người bệnh

Họ và tên: ……………………………………. ngày sinh ……./…… /…….

Mã số BHXH/Số thẻ BHYT:…………………………………………………. ;

Giới tính: ………………………………………………………………………….

Đơn vị làm việc: ………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………

II. Chẩn đoán và phương pháp điều trị

………………………………………………………………………………………

Số ngày nghỉ: …………………………………………………………………..

(Từ ngày ………………..đến hết ngày………………………..)

III. Thông tin cha, mẹ (chỉ áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi)

– Họ và tên cha: …………………………………………………………………

– Họ và tên mẹ: …………………………………………………………………

 

XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)
Ngày…..tháng…..năm……..
Người hành nghề KB, CB
(Ký, họ tên, trừ trường hợp sử dụng chữ ký số)
Liên số 2

…………………………….                     Mẫu Số:……………………..

Số:………………/KCB                          Số seri: ……………………..                                                                                             

GIẤY CHNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
(chỉ áp dụng cho điều trị ngoại trú)

I. Thông tin người bệnh

Họ và tên: ……………………………………. ngày sinh ……./…… /…….

Mã số BHXH/Số thẻ BHYT:…………………………………………………. ;

Giới tính: ………………………………………………………………………….

Đơn vị làm việc: ………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………

II. Chẩn đoán và phương pháp điều trị

………………………………………………………………………………………

Số ngày nghỉ: …………………………………………………………………..

(Từ ngày ………………..đến hết ngày………………………..)

III. Thông tin cha, mẹ (chỉ áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi)

– Họ và tên cha: …………………………………………………………………

– Họ và tên mẹ: …………………………………………………………………

 

XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)
Ngày…..tháng…..năm……..
Người hành nghề KB, CB
(Ký, họ tên, trừ trường hợp sử dụng chữ ký số)

 – Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội do bác sỹ, y sỹ làm việc trong các cơ sở y tế ghi và cấp cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội để nghỉ việc điều trị ngoại trú hoặc chăm con ốm.

– Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội phải ghi đầy đủ, rõ ràng, không được tẩy xóa và ghi toàn bộ bằng tiếng Việt (nội dung trên 2 liên phải như nhau).

– Góc trên bên trái: Ghi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; ghi số khám bệnh vào dòng phía dưới tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (là số thứ tự khám do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp). Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có nhiều bộ phận khám bệnh thì ghi số khám bệnh theo bộ phận khám bệnh đó.

Trên đây là nội dung bài viết của Công ty Luật Hoàng Phi về Mẫu giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội, mong rằng đã cung cấp đến quý độc giả những thông tin hữu ích.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Thủ tục làm chế độ nghỉ chăm con ốm đau mới nhất

Chế độ nghỉ chăm con ốm đau là một quyền lợi của người lao động khi phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm đau. Người lao động được hưởng tiền bảo hiểm xã hội trong thời gian nghỉ chăm con ốm theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội...

Có thể nhờ người khác nhận tiền đền bù tai nạn lao động không?

Có thể nhờ người khác nhận tiền đền bù tai nạn lao động không? Quý vị hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Người sử dụng lao động phải trả những chi phí nào cho người bị tai nạn lao động?

Nếu người sử dụng lao động không đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, thì ngoài việc phải bồi thường, trợ cấp theo quy...

Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động thì có được nhận thêm trợ cấp khuyết tật không?

Người khuyết tật thuộc đối tượng được hưởng nhiều chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội cùng loại chỉ được hưởng một chính sách trợ giúp cao...

Khám dịch vụ có được hưởng bảo hiểm y tế không?

Đối với các dịch vụ không được chỉ định theo yêu cầu chuyên môn hoặc không thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế: Người bệnh tự chi trả toàn bộ chi phí các dịch vụ...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi