Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập
  • Thứ bẩy, 22/04/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 4031 Lượt xem

Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập

Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

Báo cáo tài chính là một trong những vấn đề mà các doanh nghiệp rất quan tâm. Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp cần nộp báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý nhà nước đúng kỳ hạn, đầy đủ nội dung.

Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập được thực hiện như thế nào? Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc những nội dung liên quan đến vấn đề này thông qua bài viết Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập.

Báo cáo tài chính là gì?

Theo khoản 1 điều 3 Luật kế toán 2015 nêu khái niệm: “ Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.”

Báo cáo tài chính áp dụng cho tất cả loại hình doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp có nghĩa vụ lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.

Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:

– Tài sản;

– Nợ phải trả;

– Vốn chủ sở hữu;

– Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;

– Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;

– Các luồng tiền

Ý nghĩa của báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính là một bản tường trình về tình hình tài chính của một tổ chức, công ty hoặc cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định. Báo cáo tài chính thường bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và chú thích các thông tin liên quan.

Báo cáo tài chính có ý nghĩa quan trọng vì nó giúp người đọc hiểu được tình hình tài chính của một tổ chức, công ty hoặc cá nhân. Nó cung cấp thông tin về việc thu nhập, chi phí, lợi nhuận và nợ, đồng thời cũng cho phép so sánh kết quả tài chính của một tổ chức với các kỳ trước đó và với các đối thủ cạnh tranh.

Báo cáo tài chính là một công cụ quan trọng cho các nhà đầu tư, những người quản lý các công ty, các nhà chính sách và công chúng nói chung để đánh giá hiệu quả hoạt động và tình hình tài chính của một tổ chức. Nó cũng là một yếu tố quan trọng trong quyết định cho vay hoặc đầu tư, và có thể ảnh hưởng đến mức độ tin cậy của một tổ chức trong mắt các đối tác kinh doanh và khách hàng.

Những báo cáo tài chính công ty mới thành lập

Mẫu báo cáo tài chính cho công ty mới thành lập được hướng dẫn tương tự các doanh nghiệp đã đi vào hoạt động. Mẫu báo cáo tài chính hiện được quy định tại Quyết định 48/QĐ-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Mẫu báo cáo tài chính bao gồm:

+ Bảng cân đối kế toán: Tóm tắt tài sản mà doanh nghiệp hiện có/ sở hữu. Chúng bao gồm tài sản cố định, tài sản ngắn hạn, tài sản vãng lai (cổ phiếu, bán thành phẩm, vốn dự trữ…). Ngoài ra, bảng cân đối còn bao gồm cả các khoản nợ ngắn hạn, nợ dài hạn…

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Sự cân bằng thu chi và mức thu nhập phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Báo cáo gửi cho cơ quan thuế;

+ Bảng cân đối tài khoản;

+ Bảng thuyết minh: Bao gồm các thông tin như đặc điểm hoạt động công ty, chuẩn mực và chế độ kế toán, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ, những thông tin bổ sung khác cho các báo cáo nêu trên.

Báo cáo tài chính cho công ty mới thành lập cơ bản sẽ bao gồm các tờ khai thuế như: Quyết toán thuế TNCN, TNDN; tờ khai thuế GTGT, Xuất – nhập khẩu… ; Báo cáo thuế môn bài. Doanh nghiệp mới thành lập sẽ cần nộp tờ khai thuế môn bài trong tháng khi bắt đầu kinh doanh. Sau đó, doanh nghiệp vẫn tiến hành lập báo cáo tài chính và nộp khi đến hạn nộp theo nội dung nêu trên.

Thời hạn nộp báo cáo tài chính

Căn cứ vào khoản 3 điều 29 luật kế toán 2015 thì thời hạn nộp báo cáo tài chính được quy định như sau: Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.

Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập

Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập thực hiện theo Biểu mẫu về báo cáo tài chính được ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính

PHỤ LỤC 2

BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTCngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)

 

  1. Bảng cân đối kế toán năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục
Đơn vị báo cáo:………………….                                          Mẫu số B 01 – DN
Địa chỉ:………………………….

      (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

          Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày … tháng … năm …(1)

(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

 

  Đơn vị tính:………….

 

 

TÀI SẢN

 

số

 

 

Thuyết minh

Số cuối năm (3)Số

đầu  năm

(3)

12345
 

A – TÀI SẢN NGẮN HẠN

 

 

100

 
I. Tiền và các khoản tương đương tiền110 
1. Tiền111
2. Các khoản tương đương tiền

 

112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn120
1. Chứng khoán kinh doanh121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)122(…)(…)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

 

123

 

III. Các khoản phải thu ngắn hạn130
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng131
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng134
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn135
6. Phải thu ngắn hạn khác136
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)137
8. Tài sản thiếu chờ xử lý

 

139
IV. Hàng tồn kho140
1. Hàng tồn kho141
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)149(…)(…)
V. Tài sản ngắn hạn khác150
1. Chi phí trả trước ngắn hạn151
2. Thuế GTGT được khấu trừ152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ154
5. Tài sản ngắn hạn khác155
 

 

 

 

7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng317
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn318
9. Phải trả ngắn hạn khác319 
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn320 
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn321 
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi322 
13. Quỹ bình ổn giá323 
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

 

324 
II. Nợ dài hạn330 
1. Phải trả người bán dài hạn331
2. Người mua trả tiền trước dài hạn332
3. Chi phí phải trả dài hạn333
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh334
5. Phải trả nội bộ dài hạn335
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn336
7. Phải trả dài hạn khác337
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn338
9. Trái phiếu chuyển đổi339
10. Cổ phiếu ưu đãi340
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả341
12. Dự phòng phải trả dài hạn342
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

 

 

 

 

343
250
1. Đầu tư vào công ty con251   
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết252
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)

253

254

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn255(…)(…)
VI. Tài sản dài hạn khác260
1. Chi phí trả trước dài hạn261
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại262
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn263
4. Tài sản dài hạn khác268
 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

 

 

270

 
 

C – NỢ PHẢI TRẢ

 

 

300

   
I. Nợ ngắn hạn310 
1. Phải trả người bán ngắn hạn311
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn312
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước313
4. Phải trả người lao động314
5. Chi phí phải trả ngắn hạn315
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn316
III. Bất động sản đầu tư230
      – Nguyên giá231
      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)232
(…)(…)
IV. Tài sản dở dang dài hạn

1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

240

241

242

D – VỐN CHỦ SỞ HỮU400

 

 
I. Vốn chủ sở hữu410
1. Vốn góp của chủ sở hữu

    – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

    – Cổ phiếu ưu đãi

411

411a

411b

2. Thặng dư vốn cổ phần412
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu413
4. Vốn khác của chủ sở hữu414
5. Cổ phiếu quỹ (*)415(…)(…)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản416
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái417
8. Quỹ đầu tư phát triển418
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp419
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu420
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

     – LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

     – LNST chưa phân phối kỳ này

421

421a

421b

12. Nguồn vốn đầu tư XDCB

 

422
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác430 
  1. Nguồn kinh phí431

  2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ432
 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)

 

 

440

 

                                                                        Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểuKế toán trưởngGiám đốc
(Ký, họ tên)

      – Số chứng chỉ hành nghề;

– Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

(Ký, họ tên)(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.

(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.

(4) Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề,  tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

Tải download Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập

 Trên đây là nội dung bài viết về Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết sẽ cung cấp những thông tin bổ ích đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc về vấn đề này xin vui lòng liên hệ chúng tôi để được giải đáp.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi