Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu đơn tố cáo vay tiền không trả
  • Thứ ba, 24/05/2022 |
  • Biểu Mẫu |
  • 3218 Lượt xem

Mẫu đơn tố cáo vay tiền không trả

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Khó khăn về tài chính là một trong những vấn đề thường mắc phải của nhiều người. Chính vì vậy, quan hệ vay mượn trở nên vô cùng phổ biến trong đời sống. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thiện chí trả gốc và lãi đúng hạn như đã thỏa thuận, thậm chí còn có tình trạng trốn tránh hoặc cố tình không trả nợ. Vậy, khi rơi vào trường hợp người vay không trả tiền thì phải xử lý như thế nào, bài viết mẫu đơn tố cáo vay tiền không trả sẽ giúp quý bạn đọc tìm ra hướng giải quyết phù hợp nhất.

Cơ sở pháp lý

Trên thực tế, hầu hết mọi quan hệ xã hội đều được điều chỉnh bởi các quy định pháp luật. Không ngoại lệ, quan hệ vay mượn cũng nằm trong khuôn khổ pháp luật, được điều chỉnh bởi các quy định sau:

– Bộ Luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Vấn đề vay tiền nói riêng hay vay tài sản nói chung được quy định tại điều 463 đến điều 471 Bộ Luật dân sự 2015.

Theo đó có thể hiểu, Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Trong đó, tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

Cần lưu ý, Bộ Luật dân sự 2015 quy định cụ thể nghĩa vụ trả nợ của bên vay. Theo đó, bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn.

– Bộ luật hình sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Nhằm bảo vệ tốt nhất quyền tài sản của các cá nhân, tổ chức, Nhà nước cũng đã có các quy định áp dụng đối với các trường hợp vay tiền không trả đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự. Điều 175, Bộ luật hình sự 2015 quy định về tội làm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản như sau:

1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;

b) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

e) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

g) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.

4. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Như vậy, vấn đề vay tiền không trả phụ thuộc vào tình huống cụ thể sẽ áp dụng các quy định pháp luật khác nhau.

Phương án xử lý khi người vay không trả tiền

Căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành, khi người vay không trả tiền, bên cho vay có thể giải quyết theo các hướng sau:

– Một là: Khởi kiện đòi tài sản tại Tòa án

Trình tự, thủ tục kiện đòi tài sản được thực hiện theo các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Khi khởi kiện đòi tài sản, đương sự cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

+ Đơn khởi kiện;

+ Chứng cứ, giấy tờ, tài liệu minh chứng khoản vay;

+ Giấy xác nhận của cơ quan nhà nước hoặc giấy tờ minh chứng về địa chỉ cư trú, làm việc của bị đơn;

+ Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu.

– Hai là: Tố cáo vấn đề vay tiền không trả lên cơ quan công an

Trong trường hợp, người vay tiền không trả nợ và nhận thấy có dấu hiệu của tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản đồng thời đánh giá khả năng khởi kiện dân sự không có hiệu quả, thì người cho vay có thể trình báo vụ việc lên cơ quan công an. Việc trình báo với cơ quan công an có thể thực hiện bằng hình thức văn bản dưới dạng đơn trình báo hoặc đơn tố giác. Mời bạn đọc tham khảo mẫu đơn tố cáo vay tiền không trả trong phần tiếp theo của bài viết.

Mẫu đơn tố cáo vay tiền không trả

Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, quý bạn đọc thể tham khảo mẫu đơn tố cáo vay tiền không trả sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

 

ĐƠN TRÌNH BÁO

 

Kính gửi: …………………………………………………………………………

Tôi tên là :……………………………………………SĐT: ……..………………

CCCD số : ………………………………………………………………………..

ĐKHKTT : ……………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại : …………………………………………………………………………………………

Tôi làm đơn này xin trình báo với Quý cơ quan việc như sau:

…..………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………..

Để bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của tôi và gia đình, đồng thời, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi xâm hại đến quyền tài sản của công dân, nay tôi đề nghị Qúy cơ quan xem xét các vấn đề sau đây:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Tôi xin đính kèm đơn này các tài liệu sau:

1…………………………………………………………………………………

2…………………………………………………………………………………

3…………………………………………………………………………………

Xin chân thành cảm ơn.

……, ngày …. tháng ….. năm……

Người làm đơn

 

 

Qua bài viết Mẫu đơn tố cáo vay tiền không trả, bạn đọc đã có được các thông tin cơ bản liên quan đến phương hướng xử lý khi rơi vào tình huống người vay trốn tránh hoặc cố tình không trả tiền. Chúng tôi mong rằng, với các thông tin mà chúng tôi cung cấp, quý bạn đọc sẽ xác định được hướng giải quyết phù hợp và hiệu quả nhất.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (7 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi