Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu bản cam kết cá nhân, tổ chức năm 2024
  • Thứ sáu, 29/12/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 13185 Lượt xem

Mẫu bản cam kết cá nhân, tổ chức năm 2024

Bản cam kết (Giấy cam kết) là một dạng văn bản thông dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống. Bản cam kết được sử dụng nhằm mục đích đảm bảo các chủ thể nhất định thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ của mình.

Việc soạn thảo một bản cam kết phù hợp với mục đích sử dụng thường gây khó khăn cho nhiều người. Dưới đây bài viết Mẫu bản cam kết cá nhân tổ chức 2024 của Luật Hoàng Phi sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin hữu ích về khái niệm bản cam kết, giá trị pháp lý của bản cam kết, cách thức soạn thảo bản cam kết.

Bản cam kết được hiểu như thế nào?

Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về bản cam kết. Thông thường, bản cam kết được hiểu là một dạng văn bản thông dụng được xác lập trong một số giao dịch, có nội dung thể hiện ý chí chấp nhận sự ràng buộc của bên cam kết với các điều khoản, quy định hoặc nội dung thỏa thuận nhất định. Bản cam kết được xây dựng nhằm mục đích đảm bảo việc người cam kết tuân thủ quy định hoặc nội dung thỏa thuận.

Xét về bản chất và mục đích của bản cam kết và các quy định pháp luật hiện hành. Ta thấy, cam kết có thể được hiểu là một hành vi pháp lý đơn phương theo quy định của Bộ Luật dân sự 2015, cụ thể như sau:

Điều 116, Bộ Luật dân sự 2015 quy định về giao dịch dân sự:

Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Là một hành vi pháp lý đơn phương, bản cam kết được xác lập dựa trên ý chí của một chủ thể nhất định.

Nội dung của bản cam kết là đảm bảo thực hiện đúng, đầy đủ, đúng hạn các nghĩa vụ. Trường hợp bên cam kết không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ dã cam kết thì phải chịu trách nhiệm.

Trường hợp nào cần viết bản cam kết?

Cam kết có thể hiểu là hành vi pháp lý đơn, do một bên cam kết hoặc là sự thoản thuận hai bên với nhau cam kết về một vấn đề. Trong đó, nội dung cam kết thể hiện sự tự ràng buộc của người viết cam kết với điều khoản đã cam kết.

Một số trường hợp khác, người có quyền đưa ra yêu cầu buộc người cam kết phải thực hiện một hoặc một số nghĩa vụ dân sự và nêu rõ trách nhiệm bồi thường nếu vi phạm cam kết hoặc gây thiệt hại.

Đơn cam kết ngày nay được sử dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực đời sống, ngành nghề, có thể kể đến như:

– Cam kết đảm bảo an toàn thi công trong xây dựng;

– Cam kết về việc đất không có tranh chấp đất đai trong giao dịch mua bán đất;

– Cam kết thực hiện theo đúng hợp đồng lao động; chấp hành nội quy lao động, đảm bảo thời gian làm việc…

– Cam kết về chất lượng và số lượng hàng hóa…

Giá trị pháp lý của bản cam kết?

Căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành, cam kết được hiểu là một hành vi pháp lý đơn phương. Do vậy, giá trị của bản cam kết chỉ có hiệu lực pháp lý nếu đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự.

Theo quy định tại điều 117, Bộ Luật dân sự 2015 về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự, bản cam kết cần đáp ứng các điều kiện sau:

 – Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

– Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

– Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Bên cạnh đó, trong một số trường hợp phải được công chứng, chứng thực tại văn phòng công chứng hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mới có hiệu lực pháp luật.

Ví dụ: Anh A và chị B là vợ chồng hợp pháp. Do bản tính lăng nhăng, anh A thường xuyên ngoại tình. Biết được hành vi ngoại tình của chồng, chị B đã buộc anh A phải viết bản cam kết không tiếp tục ngoại tình, nếu anh A tiếp tục ngoại tình thì khi ly hôn, anh A sẽ không được phân chia tài sản và không có quyền nuôi dưỡng con.

Xét trong trường hợp này, việc cam kết của anh A được coi là một hành vi pháp lý đơn phương tuy nhiên không có hiệu lực về pháp luật. Hiện nay, pháp luật không có quy định về việc người nào ngoại tình thì không được dành quyền nuôi con hoặc không được phân chia tài sản do đó  bản cam kết không có hiệu lực pháp luật.

Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình và Bộ Luật tố tụng dân sự, khi tiến hành ly hôn, các bên sẽ thỏa thuận về phân chia tài sản. Văn bản thỏa thuận này mời có hiệu lực pháp lý và là căn cứ để Tòa án phân chia tài sản.

Nội dung chính của bản cam kết

Khi trình bày bản cam kết, bên cam kết cần trình bày dễ hiểu, rõ ràng, mạch lạc và đảm bảo các nội dung sau:

– Quốc hiệu, tiêu ngữ;

– Thông tin cơ bản của cá nhân hoặc tổ chức;

– Nội dung cam kết;

– Thời gian thực hiện cam kết;

– Đề nghị khác (nếu có);

– Chữ ký của người cam kết

Mẫu bản cam kết 2024

Dưới đây là một số mẫu bản cam kết 2024:

1. Mẫu bản cam kết dành cho cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN CAM KẾT

Kính gửi: ……………………………………………………………………………………………………………………………..

Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………………………………….

Số chứng minh nhân dân:…………………………………….   Ngày cấp: ………………………………………………

Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………………

Nơi làm việc: ………………………………………………………. Chức vụ: ………………………………………………..

Trình độ chuyên môn: …………………………………………………..  Chuyên ngành: ……………………………….

Tôi cam kết các nội dung sau đây: ………………………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ:………………………………………………………………………………………………………………..

Tôi cam kết các nội dung sau đây:………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi cam kết thực hiện những đúng những điều nêu trên, nếu vi phạm, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước công ty.

……, Ngày…. tháng ….năm ….

Người cam kết

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tải (download) mẫu bản cam kết dành cho cá nhân

2. Mẫu bản cam kết dành cho tổ chức

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BẢN CAM KẾT

Kính gửi: ………………………………………………………………………………………………….

Tên tổ chức:…………………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….

Trụ sở:…………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………………………………..  Email: …………………………………………………….

Chúng tôi cam kết các nội dung sau đây:

  1. ……………………………………………………………………………………………………………………..
  2. ……………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi đề nghị:

…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thông tin nêu trên.

…., ngày….tháng…năm…

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH

Tải (download) mẫu bản cảm kết dành cho tổ chức

Đối tượng thực hiện cam kết trong giao dịch dân sự

Căn cứ vào Điều 16 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về năng lực pháp luật dân sự của cá nhân như sau:

– Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.

– Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.

– Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt người đó chết.

Đối với người có năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân hành vi của mình xác lập thực , thực hiện quyền , nghĩa vụ dân sự.

– Người thành niên từ đủ 18 tuổi trở lên, có hành vi dân sự đầy đủ, không mất năng lực hành vi dân sự, không khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

– Người chưa thành niên dưới 18 tuổi, giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

Như vậy, người thành niên là đối tượng có thể thực hiện mẫu cam kết. Còn đối với người chưa thành niên chỉ được thực hiện một số cam kết phù hợp với độ tuổi và phải được đại diện theo pháp luật đồng ý.

Trên đây là toàn bộ nội dung của bài viết Mẫu bản cam kết 2024 của công ty Luật Hoàng Phi. Công ty Luật Hoàng Phi mong rằng những thông chúng tôi cung cấp ở trên sẽ hữu ích đối với quý bạn đọc. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ Tổng đài 1900 6557 của công ty Luật Hoàng Phi.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi