Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu 2024
  • Thứ tư, 27/12/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 1763 Lượt xem

Mẫu quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu 2024

Trong nội dung bài viết này chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn thông tin và cung cấp: Mẫu quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu

Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu đến Quý vị về mẫu quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu.

Hồ sơ mời thầu là gì?

Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. (Khoản 29 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013).

Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu

 Hồ sơ mời thầu của gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

– Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;

– Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật Đấu thầu;

– Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;

– Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;

– Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.

Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của dự án chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo quy định của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất;

– Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt;

– Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt;

– Thông báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật Đấu thầu.

Thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu qua mạng và trực tiếp

Thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu đối với hồ sơ đấu thầu qua mạng

Căn cứ tại Điểm a Khoản 1 Điều 14 Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT quy định về thời gian phát hành hồ sơ mời thầu đối với hồ sơ đấu thầu qua mạng, cụ thể: “Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành trên Hệ thống ngay sau khi đăng tải thành công thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng;”

Thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu đối với hồ sơ đấu thầu trực tiếp

Theo Khoản 27 Điều 3 Luật đấu thầu 2013 có quỹ định rõ về thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu đối với hồ sơ đấu thầu trực tiếp như sau: “Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu.”

Mẫu quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu phi tư vấn

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ

——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

Số: …….…/…..…….

[Địa danh], ngày …… tháng ….. năm …..

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v Phê duyệt hồ sơ mời thầu

Gói thầu [tên gói thầu]

Thuộc dự án [tên dự án]

 

[ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ]

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT ngày 29/09/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn;

Căn cứ Quyết định số ……/……. ngày ..…/..…/..….. của [tên người quyết định đầu tư] về việc phê duyệt dự án [tên dự án];

Căn cứ Quyết định số ……/……. ngày ..…/..…/..….. của [tên người có thẩm quyền] về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu [tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu];

Căn cứ Báo cáo thẩm định số ……/……. ngày ..…/..…/..….. của [tên đơn vị thẩm định] về việc thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu [tên gói thầu];

Căn cứ [các văn bản pháp lý liên quan khác]

Xét đề nghị của [tên đơn vị trình] tại Tờ trình số ……/……. ngày ..…/..…/..….. về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu [tên gói thầu],

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu [tên gói thầu] thuộc dự án [tên dự án] (Hồ sơ kèm theo).

Điều 2. Căn cứ nội dung Hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt tại Điều 1, [tên đơn vị trình] tổ chức thực hiện các bước tiếp theo theo quy định hiện hành.

Điều 3. [Tên đơn vị trình], Tổ thẩm định, các cá nhân và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này để thực hiện.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:

– Như Điều 3;

– …………..

– Lưu….

[ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ]

[Ký tế, đóng dấu nếu có]

Mẫu quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu mua sắm

[TÊN CHỦ ĐẦU TƯ]

——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

Số: …….…/…..…….

[Địa danh], ngày …… tháng ….. năm …..

QUYẾT ĐỊNH

V/v Phê duyệt hồ sơ mời thầu

Gói thầu [tên gói thầu]

Thuộc dự án [tên dự án]

[ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ]

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT ngày 16/05/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa;

Căn cứ Quyết định số ……/……. ngày ..…/..…/..….. của [tên người quyết định đầu tư] về việc phê duyệt dự án [tên dự án];

Căn cứ Quyết định số ……/……. ngày ..…/..…/..….. của [tên người có thẩm quyền] về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu [tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu];

Căn cứ Báo cáo thẩm định số ……/……. ngày ..…/..…/..….. của [tên đơn vị thẩm định] về việc thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu [tên gói thầu];

Căn cứ [các văn bản pháp lý liên quan khác]

Xét đề nghị của [tên đơn vị trình] tại Tờ trình số ……/……. ngày ..…/..…/..….. về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu [tên gói thầu],

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu [tên gói thầu] thuộc dự án [tên dự án] (Hồ sơ kèm theo).

Điều 2. Căn cứ nội dung Hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt tại Điều 1, [tên đơn vị trình] tổ chức thực hiện các bước tiếp theo theo quy định hiện hành.

Điều 3. [Tên đơn vị trình], Tổ thẩm định, các cá nhân và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này để thực hiện.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:

– Như Điều 3;

– …………..

– Lưu….

[ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ]

[Ký tên, đóng dấu nếu có]

Một số quy định về lập hồ sơ mời thầu

– Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án, quyết định phê duyệt dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên và các tài liệu liên quan. Đối với gói thầu cần thực hiện hiện trước khi có quyết đoạn phê duyệt dự án thì căn cứ theo quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư.

– Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt.

– Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp; yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật đối với hàng hoá ( nếu có ).

– Các quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định của pháp luật liên quan; điều ước quốc tế, thoả thuận quốc tế ( nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi.

– Các chính sách của Nhà nước về thuế, phí,ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu và các quy định khác liên quan.

* Hồ sơ mời thầu quy định về tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thuần bao gồm tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, xác định giá thấp nhất ( đối với trường hợp áp dụng dụng phương pháp giá thấp nhất); tiêu chuẩn xác định giá đánh giá ( đối với trường hợp áp dụng phương pháp đánh giá đánh giá). Trong hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của tham gia của nhà hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

* Hồ sơ mời thầu không được yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hoá. Trường hợp không thể mô tả chi tiết hàng hoá theo đặc tính kỹ thuật,thuật kế công nghệ, tiêu chuẩn công nghệ thì được nêu nhãn hiệu, catalô của một sản phẩm cụ thể để tham khảo, minh hoạ cho yêu cầu về kỹ thuật của hàng hoá nhưng phải ghi kèm theo cụm từ ” hoặc tương đương” sau nhãn hiệu catalô đồng thời phải ghi rõ nội dung hàm lượng tương đương với hàng hoá về đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng, tiêu chuẩn công nghệ  và các nội dung khác ( nếu có ) để tạo thuận lợi cho nhà thầu trong quá trình chuẩn bị hồ sơ dự thầu.Chỉ yêu cầu thầu nộp giấy phép hoặc Giấy uỷ quyền bán hàng của nhà xuất hoặc Giấy chứng nhận quan hệ đối tác trong trường hợp hàng hoá là đặc thù, phức tạp cần gắn với trách nhiệm của nhà sản xuất trong việc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng như bảo hành, bảo trì, sửa chữa , cung cấp phụ tùng, vật tư thay thế.

Trên đây là nội dung bài viết mẫu quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu, cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi