Trang chủ Dịch vụ Giấy phép Lý lịch tư pháp là gì? Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp 2024
  • Thứ tư, 03/01/2024 |
  • Dịch vụ Giấy phép |
  • 22235 Lượt xem

Lý lịch tư pháp là gì? Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp 2024

Lý lịch tư pháp là lý lịch cá nhân về án tích của người đã bị kết án hình sự bằng bản án hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, xác nhận về việc thi hành án của cá nhân đó và về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, quan lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi doanh nghiệp và hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản.

Hiện nay, có rất nhiều thủ tục yêu cầu có phiếu lý lịch tư pháp như là khi đi xin việc vào các công ty hay kể cả đăng ký làm tài xế của hãng xe công nghệ grab… nhu cầu xin cấp cũng như tìm hiểu về loại giấy tờ này theo đó mà cũng lớn hơn.

Vậy lý lịch tư pháp là gì? Thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp sẽ được chúng tôi đề cập đến trong nội dung bài viết này.

Lý lịch tư pháp là gì?

Lý lịch tư pháp là một loại thông tin, giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp theo đề nghị của cá nhân. Cụ thể, tại Khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp có đưa ra định nghĩa về lý lịch tư pháp như sau.

Lý lịch tư pháp là lý lịch cá nhân về án tích của người đã bị kết án hình sự bằng bản án hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, xác nhận về việc thi hành án của cá nhân đó và về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, quan lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi doanh nghiệp và hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản.

Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan chức năng quản lý dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh vào thời điểm xin cấp, cá nhân đó có án tích hay không, có được đảm nhiệm chức vụ, thành lập quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi doanh nghiệp và hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản hay không.

Phiếu lý lịch tư pháp được chia ra làm 02 loại: phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phiếu lý lịch tư pháp số 2.

Lý lịch tư pháp số 1 là gì?

Lý lịch tư pháp số 1 hay đúng hơn là phiếu lý lịch tư pháp số 1, là giấy tờ ghi nhận thông tin án tích theo mẫu số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho các đối tượng là người nước ngoài đã, đang cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức có thầm quyền yêu cẩu ( cơ quan tố tụng, cơ quan nhà nước…).

Với mỗi một đối tượng yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp sẽ có những mục đích khác nhau, cụ thể với mẫu lý lịch tư pháp số 1:

– Cá nhân: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp để phục vụ nhu cầu trong cuộc sống như để hoàn thiện hồ sơ xin việc, xin cấp giấy phép lao động,…

–  Tổ chức, cơ quan nhà nước: phục vụ công tác quản lý nhân sự, quản lý các hoạt động đăng ký kinh doanh, hoạt động thành lập hay quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 ghi nhận các nội dung chính:

– Người chưa vi phạm pháp luật hoặc đã được xóa án tích thì ghi “không có án tích”.

– Người đã vi phạm hoặc chưa đủ điều kiện để xóa án tích thì ghi là “có án tích” và nêu cụ thể nội dung án tích.

– Nếu cá nhân, tổ chức có yêu cầu thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 sẽ có thêm thông tin về các chức vụ đảm nhận và khả năng thành lập, khả năng quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Bên cạnh đó, theo Khoản 3 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp có quy định: cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp lý lịch tư pháp và phải lập thành văn bản. Tuy nhiên, trường hợp ủy quyền cho vợ, chồng, cha, mẹ, con thì không cần văn bản.

Lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp mẫu số 2 cũng là giấy tờ ghi nhận tình trạng án tích nhưng sẽ có những sự khác biệt với mẫu số 1.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho cá nhân và cơ quan tố tụng khi có yêu cầu với những mục đích khác nhau:

– Cá nhân: Yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ giúp cá nhân nắm được tình trạng án tích của mình.

– Cơ quan tố tụng yêu cầu cấp lý lịch tư pháp số 2 nhằm mục đích điều tra, truy tố, xét xử các cá nhân, tổ chức…

Sự khác nhau giữa mẫu số 1 và mẫu số 2 chính là ở phần nội dung, đối với phiếu lý lịch tư pháp số 2, nội dung sẽ thể hiện đầy đủ thông tin nhất định và không phụ thuộc theo nhu cầu của người đề nghị cấp:

– Án tích ở phiếu lý lịch tư pháp số 2 thể hiện đủ các án tích đã và chưa xóa.

– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ có đầy đủ thông tin chức vụ được đảm nhiệm, cấm thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã.

Xin phiếu lý lịch tư pháp để làm gì?

Lý lịch tư pháp được quản lý nhằm những mục đích như sau:

– Chứng minh cá nhân có án tích hay không, có bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi doanh nghiệp và hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản hay không.

– Lý lịch tư pháp ghi nhận tình trạng xóa án tích, góp phần tái hòa nhập cộng đồng cho người bị kết án.

– Lý lịch tư pháp hỗ trợ pháp lý trong các hoạt động tố tụng hình sự, thống kê tư pháp hình sự.

– Lý lịch tư pháp ghi nhận các thông tin hỗ trợ cho công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã.

Phiếu lý lịch tư pháp sẽ được cấp cho cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Vậy ai có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp?

– Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã và đang sinh sống , làm việc, cư trú tại Việt Nam.

– Cơ quan nhà nước tiến hành tố tụng yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ trong công tác điều tra, truy tố, xét xử.

– Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ quản lý nhân sự, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Vậy 02 mẫu lý lịch tư pháp là gì? Thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp như thế nào chúng tôi sẽ đề cập trong nội dung tiếp theo.

Luật lý lịch tư pháp

Luật Lý lịch tư pháp mới nhất là Luật Lý lịch tư pháp năm 2009. Bên cạnh đó, Quý vị cũng có thể tham khảo Văn bản hợp nhất 30/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật lý lịch tư pháp do Văn phòng Quốc hội ban hành do Luật Lý lịch tư pháp có nội dung được sửa đổi bởi Luật Cư trú năm 2020.

Luật Lý lịch tư pháp quy định về trình tự, thủ tục cung cấp, tiếp nhận, cập nhật thông tin lý lịch tư pháp; lập Lý lịch tư pháp; tổ chức và quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp; cấp Phiếu lý lịch tư pháp; quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp.

Nghị định 111 lý lịch tư pháp

Nghị định 111 lý lịch tư pháp là Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.

Nghị định này quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành khoản 2 Điều 11 về tổ chức của Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia; Điều 14 về bảo vệ và lưu trữ cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp; Điều 56 về tra cứu, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp có trước ngày Luật Lý lịch tư pháp có hiệu lực để xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, cấp Phiếu lý lịch tư pháp và một số nội dung khác của Luật Lý lịch tư pháp.

Hồ sơ lý lịch tư pháp

Căn cứ khoản 1 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau:

1. Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:

a. Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

b. Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Theo quy định hiện hành, khi xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì bạn phải chuẩn bị bản chụp sổ hộ khẩu.

Tuy nhiên, khoản 4 Điều 37 Luật Cư trú 2020 quy định: Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.

Theo đó, khi đi xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 không cần đến sổ hộ khẩu (sổ gốc hoặc bản chụp).

Thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp năm 2024 như thế nào?

Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp sẽ thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Xác định yêu cầu xin phiếu lý lịch tư pháp số 1 hay số 2

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mà phiếu lý lịch tư pháp số 2 tuy có những sự khác nhau về nội dung nhưng nhìn chung vẫn là xác nhận về tình trạng án tích của một cá nhân nhất định. Do đó, cần xác định đối tượng muốn xin phép trước, quý khách có thể tham khảo phần hướng dẫn trên về phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp

Hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số gồm những tài liệu theo hướng dẫn trên đây của chúng tôi.

Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp lý lịch tới cơ quan có thẩm quyền

Hồ sơ sau khi chuyển bị xong sẽ được nộp tại cơ quan cấp phép, về thẩm quyền cấp lý lịch tư pháp chúng tôi đã tư vấn chi tiết ở nội dung bên dưới, khách hàng có thể tham khảo.

Bước 4: Thẩm định hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch

Sau khi nộp hồ sơ, cơ quan cấp phép sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ có thiếu xót hoặc cần bổ sung, cơ quan cấp phép sẽ ra thông báo yêu cầu người được cấp phép bổ sung

Bước 5: Nhận phiếu lý lịch tư pháp từ cơ quan cấp phép

Sau khi xác định hồ sơ hợp lệ, đầy đủ và người xin cấp phép đã đóng phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, công dân nhận giấy hẹn cấp phiếu và đến nhận kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn.

Xin lý lịch tư pháp ở đâu?

Khi có nhu cầu xin cấp lý lịch tư pháp, khách hàng có thể tiến hành tại các địa chỉ sau đây:

– Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia

Điện thoại: (024)3203.1313

Địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà Hành Chính – Thư viện, số 09 phố Trần Vĩ, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Lưu ý: Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

a) Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;

b) Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

– Sở Tư pháp tỉnh/thành phố nơi công dân thường trú

Lưu ý: Sở tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

a) Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;

b) Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;

c) Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.

Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được ghi vào sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.”.

Địa chỉ làm lý lịch tư pháp tại TPHCM (thành phố Hồ Chí Minh)

Đối với công dân thường trú tại TPHCM, khi tiến hành xin cấp lý lịch tư pháp có thể đến địa chỉ sau đây:

Sở tư pháp thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (+028) 3829 7052 – Fax: (+848) 3824 3155 – Email: stp@tphcm.gov.vn

Website: www.sotuphap.hochiminhcity.gov.vn

Thời gian làm việc của Sở tư pháp Hồ Chí Minh như sau:

– Thứ 2 – thứ 6: Sáng: từ 07h30 đến 11h30, Chiều: từ 13h00 đến 17h00.

– Thứ 7: Sáng: từ 07h30 đến 11h30.

Sở Tư pháp Hà Đông

Khi công dân có nhu cầu xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Hà Nội, công dân có thể liên hệ trực tiếp tới địa chỉ như sau:

Sở tư pháp thành phố Hà Nội

Địa chỉ: Số 221 Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội 

Điện thoại: 024.33120878; Fax: 024. 33546157

Website: http://sotuphap.hanoi.gov.vn/Portalview/trangchu.aspx

Lý lịch tư pháp tiếng Anh là gì?

Lý lịch tư pháp tiếng Anh là: Judicial Records.

Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp online

Bước 1: Tuy cập vào địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-hanh-chinh.html?ma_thu_tuc=2.000488

Bước 2: Chọn Tỉnh, thành phố. Sau đó chọn “Đồng ý”

Bước 3: Chọn “Nộp trực tuyến”

Bước 4: Chọn loại tài khoản đăng nhập

Bước 5: Tiến hành đăng nhập

Bước 6: Hệ thống sẽ tự động chuyển về Cổng thông tin địa phương mà công dân đã chọn tại bước 2. Quý khách hàng cần làm theo hướng dẫn trên Cổng thông tin của mỗi địa phương.

Lý lịch tư pháp trực tuyến Hà Nội

Bước 1: Người có yêu cầu truy cập vào địa chỉ https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home

Bước 2: Chọn Đối tượng nộp hồ sơ

Bước 3: Chọn Thành phố Hà Nội sau đó bấm vào nút mũi tên và

Bước 4: Chọn Nhập tờ khai.

Bước 5: Nhập thông tin kê khai

Bước 6: Tải hồ sơ đính kèm

Công dân cần chụp ảnh/scan các giấy tờ sau để tải lên làm căn cứ cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ:

– Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (scan 2 mặt);

– Hộ khẩu thường trú (scan đầy đủ trang bìa và các trang đã ghi thông tin liên quan đến bản thân).

Sau đó nhấp chọn Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai, các dịch vụ đã đăng ký của mình.

Bước 7: Kiểm tra lại thông tin và nhấp chọn Tiếp tục.

Bước 8: Nộp hồ sơ và nhận kết quả​

Hệ thống sẽ trả về mã số đăng ký trực tuyến. Người dân ghi nhớ mã số và chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ, phí theo một trong hai cách sau:

– Nộp hồ sơ, phí cho nhân viên Bưu chính trường hợp đăng ký lấy hồ sơ qua bưu chính;

– Nộp hồ sơ yêu cầu, phí trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Thời gian xin cấp phiếu lý lịch tư pháp?

Căn cứ theo Điều 48 Luật lý lịch tư pháp quy định thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp là không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Làm lý lịch tư pháp online mất bao lâu?

Thời gian kể từ lúc giao hồ sơ cho bưu tá cho đến khi bạn nhận được kết quả sẽ khá là lâu. Bao gồm:

Thời gian xử lý hồ sơ của cơ quan nhà nước: 10 ngày. Thông thường mất khoảng 2 tuần.

Thời gian chuyển phát lượt đi và lượt về: khoảng 1 tuần.

Như vậy bạn sẽ mất khoảng 3 tuần để có được kết quả Lý lịch tư pháp. Trong những trường hợp khẩn cấp, thì đây là khoảng thời gian rất dài.

Lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?

Hiện nay, chưa có bất kỳ văn bản nào quy định về thời gian còn hiệu lực của phiếu lý lịch tư pháp sau khi xin. Tuy nhiên, một số thủ tục hành chính khác tại Việt Nam có quy định về thời hạn của lý lịch tư pháp sau được cấp. Cụ thể như sau:

+ Thời hạn của lý lịch tư pháp là không quá 90 ngày đối với trường hợp xin thôi hoặc trở lại quốc tịch Việt Nam

+ Không quá 06 tháng đối với thủ tục nhận xin con nuôi trong nước

Ngoài ra, phiếu lý lịch tư pháp của người nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.

Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp

Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp được quy định rõ trong Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 cụ thể như sau:

STTNội dung thuMức thu
(đồng/lần/người)
1Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp200.000
2Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ).100.000

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Lưu ý: Chi phí nêu trên là lệ phí nộp cho cơ quan cấp lý lịch tư pháp (không bao gồm phí dịch vụ trong trường hợp khách hàng sử dụng dịch vụ).

Trường hợp nào được miễn phí cấp lý lịch tư pháp?

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016, các trường hợp sau đây sẽ được miễn phí cấp phiếu lý lịch tư pháp. Cụ thể:

+ Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 
+ Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi.
 
+ Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật.
 
+ Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020.
 
+ Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Vì điều kiện gia đình xa cơ quán cấp phiếu lý lịch tư pháp, tôi có thể thực hiện xin lý lịch tư pháp online (trực tuyến) được không?

Trả lời: Người dân có thể xin phiếu cấp phiếu lý lịch tư pháp online (trực tuyến) qua website sau đây: https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home
Quý khách truy cập vào website để tham khảo và hướng dẫn thủ tục xin lý lịch tư pháp online.

Khi muốn sử dụng dịch vụ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp, tôi có thể liên hệ với Luật Hoàng Phi như thế nào?

Trả lời: Mọi thắc mắc về lý lịch tư pháp là gì? Thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp quý khách hàng có thể liên hệ chúng tôi theo thông tin chi tiết sau:

– Điện thoại: 024.62852839 (HN) – 028.73090.686 (HCM)
– Hotline hỗ trợ dịch vụ: 0981.393.686 – 0981.378.999
– Liên hệ ngoài giờ hành chính: 0981.378.999
– Địa chỉ Email: lienhe@luathoangphi.vn

Đánh giá bài viết:
4.7/5 - (63 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ

QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.999 – 0981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Rượu bao nhiêu cồn thì không được phép quảng cáo?

Rượu bao nhiêu cồn thì không được phép quảng cáo? Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết này để có thêm thông tin làm rõ...

Thủ tục xin giấy phép quảng cáo tại Tiền Giang

Trước khi chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục xin giấy phép quảng cáo tại Tiền Giang thì tổ chức, cá nhân cần xác định loại hình quảng cáo để chuẩn bị hồ sơ cho phù...

Thủ tục xin giấy phép quảng cáo tại Thái Bình

Quảng cáo không chỉ là cầu nối tiếp thị, truyền tải thông tin, thông điệp của doanh nghiệp đến khách hàng tiềm năng của mình mà việc thiết lập các chiến lược về sản phẩm, giả thành, nơi phân phối,... cũng trở nên dễ dàng...

Thủ tục xin giấy phép quảng cáo tại Thừa Thiên Huế

Quảng cáo tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng thì phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài...

Thủ tục xin giấy phép quảng cáo tại Thanh Hóa

Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi