Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Bảo hiểm xã hội Hướng dẫn cách nhận trợ cấp thất nghiệp năm 2024
  • Thứ năm, 28/12/2023 |
  • Tư vấn Bảo hiểm xã hội |
  • 3039 Lượt xem

Hướng dẫn cách nhận trợ cấp thất nghiệp năm 2024

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT BẢO HIỂM 1900 6557 tư vấn và cập nhật các quy định mới nhất của pháp luật về cách nhận trợ cấp thất nghiệp để Quý khách hàng tham khảo và sử dụng.

Trợ cấp thất nghiệp là một trong những chế độ của Bảo hiểm thất nghiệp có ý nghĩa thiết thực với người lao động. Bởi lẽ, trong chế độ trợ cấp thất nghiệp, người lao động được nhận một khoản tiền trợ cấp trang trải cho cuộc sống  khi thất nghiệp.

Tuy nhiên, không phải trường hợp nào đóng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động cũng được hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp. Và khi đáp ứng những điều kiện, người lao động phải làm gì để được nhận trợ cấp thất nghiệp. Trong bài viết này, sẽ Hướng dẫn cách nhận trợ cấp thất nghiệp năm 2024.

Hướng dẫn cách nhận trợ cấp thất nghiệp năm 2018

Tổng đài tư vấn bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến: 1900 6557

Khi đáp ứng những điều kiện theo quy định của pháp luật, người lao động phải nộp hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp. Cụ thể, theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP thì thành phần hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

– Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định;

– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

+ Quyết định thôi việc;

+  Quyết định sa thải;

+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;

+ Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;

+ Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;

+ Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình sau:

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư xác nhận đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.

Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan công an, chính quyền địa phương nơi đơn vị sử dụng lao động đặt trụ sở chính thực hiện xác minh nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.

Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản trả lời cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.

+ Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.

– Sổ bảo hiểm xã hội.

Người lao động chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các thành phần trên nộp đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các chế độ của bảo hiểm thất nghiệp. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ra quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Lưu ý:

– Pháp luật quy định về thời hạn để người lao động nộp hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp.

– Người lao động chỉ được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp trong một số trường hợp nhất định.

Ngoài ra, trên thực tế, việc áp dụng pháp luật ở các địa phương khác nhau có thể dẫn tới một số các vướng mắc khi nộp hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp. Với mong muốn tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn của khách hàng trong quá trình nộp hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp, giúp nâng cao nhận thức của người lao động về bảo hiểm thất nghiệp nói riêng và các loại bảo hiểm nói chung, Công ty Luật Hoàng Phi triển khai TỔNG ĐÀI TƯ VẤN BẢO HIỂM  THẤT NGHIỆP 1900 6557.

Hướng dẫn cách nhận trợ cấp thất nghiệp năm 2018

Tư vấn pháp luật bảo hiểm, gọi: 1900 6557

Khi khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào xung quanh các quy định của pháp luật về các chế độ bảo hiểm như:

Các điều kiện để được hưởng các chế độ bảo hiểm năm 2024;

Thời hạn nộp hồ sơ xin hưởng các chế độ bảo hiểm năm 2024;

Hồ sơ xin hưởng các chế độ bảo hiểm năm 2024;

Các trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ xin hưởng bảo hiểm năm 2024;

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết các loại bảo hiểm năm 2024;

Thời hạn giải quyết, thời điểm hưởng các loại bảo hiểm năm 2024;

Mức hưởng các chế độ bảo hiểm năm 2024.

Hãy nhấc máy lên và gọi tới số 1900 6557. Thời gian hoạt động của TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900 6557 từ 8 giờ sáng đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, thứ bảy chỉ làm việc buổi sáng từ 8 giờ đến 12 giờ. Với đội ngũ Luật sư và chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp Công ty Luật Hoàng Phi sẽ nhanh chóng giải đáp những thắc mắc, tháo gỡ những khó khăn cho bạn, giúp bạn nâng cao nhận thức pháp luật, hành động theo pháp luật và nhận về những quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900 6557 – Địa chỉ tư vấn pháp luật uy tín cho Người lao động!

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Thủ tục làm chế độ nghỉ chăm con ốm đau mới nhất

Chế độ nghỉ chăm con ốm đau là một quyền lợi của người lao động khi phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm đau. Người lao động được hưởng tiền bảo hiểm xã hội trong thời gian nghỉ chăm con ốm theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội...

Có thể nhờ người khác nhận tiền đền bù tai nạn lao động không?

Có thể nhờ người khác nhận tiền đền bù tai nạn lao động không? Quý vị hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Người sử dụng lao động phải trả những chi phí nào cho người bị tai nạn lao động?

Nếu người sử dụng lao động không đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, thì ngoài việc phải bồi thường, trợ cấp theo quy...

Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động thì có được nhận thêm trợ cấp khuyết tật không?

Người khuyết tật thuộc đối tượng được hưởng nhiều chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội cùng loại chỉ được hưởng một chính sách trợ giúp cao...

Khám dịch vụ có được hưởng bảo hiểm y tế không?

Đối với các dịch vụ không được chỉ định theo yêu cầu chuyên môn hoặc không thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế: Người bệnh tự chi trả toàn bộ chi phí các dịch vụ...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi