Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu D04H-TS theo Quyết định 505
  • Thứ tư, 24/05/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 3472 Lượt xem

Mẫu D04H-TS theo Quyết định 505

Mẫu D04h-TS là mẫu biên bản được ban hành kèm theo Quyết định só 595/QĐ-BHXH, được sử dụng với chức năng là biên bản làm việc về việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại các cơ quan, đơn vị.

Mẫu tờ khai D04h-TS là một trong những mẫu văn bản mới được ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH được ban hành ngày 14/4/2017. Vậy mẫu D04h-TS là mẫu gì? Qua bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi đi Tìm hiểu về mẫu D04h-TS.

Mẫu D04h-TS là mẫu gì?

Mẫu D04h-TS là mẫu biên bản được ban hành kèm theo Quyết định só 595/QĐ-BHXH, được sử dụng với chức năng là biên bản làm việc về việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại các cơ quan, đơn vị.

Mẫu D04h-TS được người sử dụng lao động lập ra nhằm mục đích kê khai thông tin trong trường hợp đơn vị sử dụng lao động đề nghị truy thu cộng nối thời gian dưới 6 tháng về bảo hiểm xã hội trong trường hợp chậm đóng, nợ đóng, nợ kéo dài theo quy định trong Quyết định số 595/QĐ-BHXH.

Hiện nay theo quy định của pháp luật hiện hành thì việc lập mẫu D04h-TS là trách nhiệm thuộc về quản lý thu của cơ quan bảo hiểm xã hội.

Theo đó, các trường hợp nợ đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:

– Nợ phát sinh: Tức là trường hợp người sử dụng lao động có thời gian nợ đóng bảo hiểm xã hội dưới 1 tháng;

– Nợ chậm đóng: Đây là các trường hợp mà người sử dụng lao động đã có thời gian nợ từ 1 tháng trở lên đến dưới 3 tháng;

– Nợ kéo dài: Đây là trường hợp mà người sử dụng lao động đã không thực hiện nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động từ 3 tháng trở lên và không bao gồm các trường hợp nợ khó thu theo quy định.

Do đó, khi người sử dụng lao động rơi vào các trường hợ nợ tiền bảo hiểm xã hội do tạm thời mất khả năng thanh toán thì cơ quan bảo hiểm xã hội có thẩm quyền phải tiến hành lập hồ sơ xác định nợ bao gồm: thông báo kết quả đóng bảo hiểm xã hội và biên bản làm việc về đóng bảo hiểm xã hội theo mẫu số D04h-TS.

Sau khi kết thúc thời gian là 3 tháng kể từ thời điểm lập biên bản làm việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo mẫu D04h-TS và triển khai thực hiện các biện pháp đôn đốc mà đơn vị vẫn không đóng tiền bảo hiểm thì sẽ phối hợp với Phòng thanh tra, thành lập tổ kiểm tra lập danh sách đơn vị đề nghị thành lập đoàn thanh tra đột xuất, tiến hành hoạt động thanh tra chuyên ngành theo quy định hoặc phối hợp với cơ quan quản lý lao động, cơ quan thuế thành lập đoàn thanh tra liên ngành.

Mẫu D04h-TS mới nhất

Mẫu D04h-TS được dùng với mục đích chính là mẫu biên bản làm việc về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, được ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Dưới đây Luật Hoàng Phi sẽ giúp cho Qúy khách Tìm hiểu về mẫu D04h-TS mới nhất hiện nay.

Mẫu D04h-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-

BIÊN BẢN
Làm việc về việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế, Luật Việc làm, Luật An toàn, Vệ sinh lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Thông báo số …/BHXH-PT ngày ..…/……./…… và Thông báo số …../BHXH-PT ngày …/…/…… của Bảo hiểm xã hội …………………… về việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

Hôm nay, ngày ..…/……./…… , tại trụ sở ………………………………., tiến hành làm việc về việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp cho người lao động cụ thể như sau:

I. Thành phần

1. Đại diện Bảo hiểm xã hội ……………………………….:

– Ông (bà)……………………………….…., chức vụ: ……………………………

– Ông (bà)……………………………….…., chức vụ: ……………………………

2. Đại diện đơn vị ……………………………………………:

– Ông (bà)……………………………….…., chức vụ: ……………………………

– Ông (bà)……………………………….…., chức vụ: ……………………………

II. Nội dung

1. Tình hình đơn vị

1.1. Tổng số lao động của đơn vị: ……………………………. người. Trong đó:

a) Số lao động đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hoặc đang đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ở đơn vị khác: ……………. người.

b) Số lao động đang đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tại đơn vị: ………………. người.

c) ………………………………………………………………………………………………………

1.2. Tiền lương:

a) Tổng thu nhập kê khai với cơ quan thuế: ……………………………………………

b) Tiền lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác ghi trong hợp đồng lao động:

2. Ý kiến của Cơ quan Bảo hiểm xã hội:

2.1. Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động và chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Yêu cầu đơn vị thực hiện đăng ký đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động tại Bảo hiểm xã hội …………. trước ngày..…/……./……

2.2. Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp

2.3. …………………………………………………………………………………………………..

Sau ngày ..…/……./…… đơn vị không thực hiện đăng ký đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp cho người lao động, Bảo hiểm xã hội .……………………. sẽ thực hiện thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

3. Ý kiến của đơn vị

3.1 …………………………………………………………………………………………………..

3.2 …………………………………………………………………………………………………..

4. Các ý kiến khác

………………………………………………………………………………………………………..

Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau được thông qua các bên đều nhất trí, Bảo hiểm xã hội .……………………. giữ 01 bản, đơn vị .……………………. giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ………………………

 

 

 

ĐẠI DIỆN BHXH……………………..

 

 

 

Tải (download) Mẫu D04h-TS

Hướng dẫn lập mẫu D04h-TS

Khi lập mẫu D04h-TS thì cần lưu ý các chi tiết sau đây:
– Mục “Đại diện công ty”: Điền đầy đủ thông tin của công ty;

– Mục “Tình hình đơn vị”:

Người lập tờ khai tiến hành thống kê tổng số người lao động của công ty ở thời điểm hiện tại, trong đó bao gồm:

+ Số người lao động đang thuộc đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hoặc đang tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp…ở đơn vị khác;

+ Số người lao động hiện đang tham gia bảo hiểm xã hội tại đơn vị;

+ Các tình hình khác có liên quan như số lượng người lao động đang thử việc, học việc, hợp đồng dưới 3 tháng…

– Mục “Tiền lương”: Người lập tờ khai cần điền như sau

+ Tổng thu nhập kê khai với cơ quan thuế: Căn cứ vào tờ kahi quyết toán thuế theo năm tài chính liền kề trước thời gian phát sinh hồ sơ truy thu

+ Tiền lương, khoản phụ cấp tiền lương và các khoản bổ sung khúc ghi trong hợp đồng lao động

– Mục “Ý kiến đơn vị”: Đề nghị được truy thu đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bênh nghề nghiệp cho ngươi lao động thuộc đối tượng bắt buộc phải tham gia đóng bảo hiểm xã hội nhưng chưa đăng ký tham gia.

Với nội dung bài viết phía trên, chúng tôi đã giải thích cho Quý khách về Tìm hiểu về mẫu D04h-TS. Nếu còn gì thắc mắc về vấn đề này thì Qúy khách hãy liên hệ đến tổng đài tư vấn 1900 6557 để được hỗ trợ trực tiếp.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi