Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Lao động – Tiền Lương Quy trình xử lý kỷ luật lao động đúng quy định pháp luật
  • Thứ ba, 24/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 1234 Lượt xem

Quy trình xử lý kỷ luật lao động đúng quy định pháp luật

Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.

Luật lao động được ra đời để bảo vệ quyền và lợi ích của người sử dụng lao động và người lao động. Và đây cũng là một công cụ để nhà nước quản lý lao động trong khuẩn khổ của pháp luật một cách dễ dàng hơn. Kỷ luật lao động là một trong những công cụ quản lý lao động không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Vậy, Quy trình xử lý kỷ luật lao động được thực hiện như thế nào? Chúng tôi xin chia sẻ với Qúy bạn đọc qua bài viết sau.

Kỷ luật lao động là gì?

Theo quy định tại điều 117 Bộ luật lao động năm 2019 về khái niệm kỷ luật lao động như sau: “ Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định”

Theo như quy định trên thì kỷ luật lao động là những nội dung được quy định trong doanh nghiệp mang tính chất bắt buộc mà người sử dụng lao động và người lao động trong doanh nghiệp đó phải tuân thủ, đây là việc đảm bảo tất cả mọi thành viên trong doanh nghiệp thực hiện một cách thống nhất, chặt chẽ tạo nên hiệu quả lao động trong doanh nghiệp.

Vậy pháp luật quy định như thế nào về Quy trình xử lý kỷ luật lao động.

Các hình thức xử lý kỷ luật lao động?

Theo quy định tại điều 124 Bộ luật lao động năm 2019 có các hình thức xử lý kỷ luật lao động sau:

– Khiển trách:

Khiển trách là hình thức xử lý kỷ luật nhẹ nhất dành cho người lao động. Đây chỉ là hình thức mang tính nhắc nhở đối với việc vi phạm của người lao động.

– Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng:

Kéo dài thời hạn nâng lượng là hình thức xử lý kỷ luật nặng hơn hình thức khiển trách, nó được thực hiện khi người lao động đã bị xử lý khiển trách bằng văn bản mà vẫn có hành vi tái phạm;

– Cách chức:

Cách chức được áp dụng đối với người lao động đang giữ chức vụ nhất định.

– Sa thải:

Sa thải được áp dụng đối với các trường hợp quy định tại điều 125 Bộ luật lao động năm 2019 như sau:

“1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;

2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;

3. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này;

4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.”

Quy trình xử lý kỷ luật lao đông?

Quy trình xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:

Bước 1: Xác nhận hành vi vi phạm

– Phát hiện hành vi vi phạm tại thời điểm thực hiện hành vi: người sử dụng lao động tiến hành lập biên bản vi phạm và thông báo đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên, người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi.

– Phát hiện hành vi vi phạm sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra: người sử dụng lao động thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.

Bước 2: Thông báo họp xử lý với các thành viên dự họp

– Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động, người sử dụng lao động thông báo về nội dung, thời gian, địa điểm tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, họ tên người bị xử lý kỷ luật lao động, hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật lao động đến các thành phần phải tham dự họp;

– Các thành phần phải tham dự họp phải xác nhận tham dự cuộc họp với người sử dụng lao động. Trường hợp một trong các thành phần phải tham dự không thể tham dự họp theo thời gian, địa điểm đã thông báo thì người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận việc thay đổi thời gian, địa điểm họp; trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì người sử dụng lao động quyết định thời gian, địa điểm họp;

Bước 3: Tiến hành họp kỷ luật

– Nội dung cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản, thông qua trước khi kết thúc cuộc họp và có chữ ký của người tham dự cuộc họp, trường hợp có người không ký vào biên bản thì người ghi biên bản nêu rõ họ tên, lý do không ký (nếu có) vào nội dung biên bản.

Bước 4: Quyết định xử lý kỷ luật lao động

– Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động và gửi đến các thành phần phải tham dự.

Nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động?

Nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động được quy định tại Điều 122 Bộ luật lao động năm 2019 như sau:

– Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;

– Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;

– Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;

– Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.

– Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.

– Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:

+) Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;

+) Đang bị tạm giữ, tạm giam;

+) Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm;

+) Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

– Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

Lưu ý lỗi doanh nghiệp thường mắc khi xử lý kỷ luật lao động

Việc xử lý kỷ luật người lao động vi phạm bắt buộc phải tiến hành theo nguyên tắc, thủ tục pháp luật. Nếu vi phạm, người sử dụng lao động có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 28/2020/NĐ-CP như sau:

Hành vi vi phạm

Mức phạt

Phạt tiền

Biện pháp khắc phục hậu quả

Xử lý kỷ luật lao động không đúng trình tự, thủ tục, thời hiệu theo quy định của pháp luật

05 – 10 triệu đồng

(Điểm d khoản 2 Điều 18)

Buộc nhận người lao động trở lại làm việc và trả đủ tiền lương cho người lao động tương ứng với những ngày nghỉ việc đối với hành vi vi phạm

(Điểm b khoản 4 Điều 18)

Xâm phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý kỷ luật lao động mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

10 – 15 triệu đồng

(Khoản 3 Điều 18)

Buộc xin lỗi công khai đối với người lao động và trả toàn bộ chi phí điều trị, tiền lương cho người lao động trong thời gian điều trị nếu việc xâm phạm gây tổn thương về thân thể người lao động đến mức phải điều trị tại các cơ sở y tế

(Điểm d khoản 4 Điều 18)

Dùng hình thức phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động

Buộc trả lại khoản tiền đã thu hoặc trả đủ tiền lương cho người lao động

(Điểm a khoản 4 Điều 18)

Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động

Buộc nhận người lao động trở lại làm việc và trả đủ tiền lương cho người lao động tương ứng với những ngày nghỉ việc

(Điểm b khoản 4 Điều 18)

Áp dụng nhiều hình thức kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động

Trên đây là những phân tích xoay quanh chủ đề Quy trình xử lý kỷ luật lao động. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn đọc áp dụng đúng trong quá trình lao động của mình để hoạt động lao động đạt hiệu quả. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan Qúy bạn đọc vui lòng liên hệ đến tổng đài 1900 6557 để được chúng tôi tư vấn trực tiếp.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Hành vi nào được xem là tiết lộ bí mật kinh doanh?

Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh...

Ai có thẩm quyền ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng lao động?

Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động là văn bản do người sử dụng lao động ban hành nhằm thông báo việc chấm dứt hợp đồng lao động với người lao...

Công ty có phải thông báo trước khi hợp đồng lao động hết thời hạn không?

Từ 1/1/2021, khi Bộ luật lao động 2019 có hiệu lực thi hành, công ty không phải thông báo với người lao động khi hợp đồng lao động hết thời...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi