• Thứ hai, 17/04/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 3048 Lượt xem

Nghỉ phép Tiếng Anh là gì?

Hiện nay, Bộ Luật Lao động quy định cụ thể về các trường hợp nghỉ phép của người lao động. Theo đó, nghỉ phép bao gồm nghỉ hằng năm và nghỉ việc riêng.

Nghỉ phép là một thuật ngữ được sử dụng rất phổ biến trong đời sống kinh tế – xã hội, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ thuật ngữ này. Để tìm hiểu các thông tin liên quan đến nghỉ phép, mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Nghỉ phép Tiếng Anh là gì?

Nghỉ phép là gì?

Nghỉ phép năm hay ngày nghỉ hàng năm (cách gọi chính xác trong Luật lao động) là một trong những quyền lợi cơ bản và quan trọng mà người lao động được hưởng trong 1 năm làm việc cho bất kỳ công ty, doanh nghiệp, tổ chức hay đơn vị nào (tức cho người sử dụng lao động.

Trong quá trình học tập và làm việc, mỗi người có thể phát sinh nhiều vấn đề khác nhau như ốm đau, bệnh tật, đám cưới, đám tang,… Khi phát sinh các vấn đề này, các cá nhân buộc phải tạm dừng công việc để giải quyết. Tuy nhiên học tập và làm việc là mối quan hệ có sự ràng buộc giữa người quản lý và đối tượng quản lý, cá cá nhân phải xin phép khi tạm thời không thực hiện công việc trong một khoảng thời gian nhất định với lý do chính đáng.

Như vậy có thể hiểu Nghỉ phép là hình thức nghỉ được hưởng lương dành cho người lao động.

Nghỉ phép tiếng Anh là gì?                     

Nghỉ phép tiếng Anh là “to be on leave” hoặc “to be on furlough”.     

Phép năm tiếng Anh là gì?

Phép năm là một phép tính được sử dụng để tính toán số năm hoặc ngày giữa hai ngày khác nhau. Phép tính này thường được sử dụng trong các lĩnh vực như khoa học, kỹ thuật, kinh tế, văn hóa, và các lĩnh vực khác.

Trong tiếng Anh, phép năm được gọi là “year calculation” hoặc “year count”. Để tính toán phép năm giữa hai ngày, bạn cần trừ ngày kết thúc cho ngày bắt đầu, sau đó chia kết quả cho số ngày trong một năm. Kết quả sẽ là số năm giữa hai ngày đó.

Ví dụ, để tính toán số năm giữa ngày 1/1/2010 và ngày 1/1/2020, bạn cần trừ 1/1/2020 cho 1/1/2010, kết quả là 3652 ngày. Sau đó, chia 3652 cho 365 (số ngày trong một năm), kết quả sẽ là 10 năm. Vậy số năm giữa hai ngày này là 10 năm.

Phép năm cũng có thể được sử dụng để tính toán số ngày giữa hai ngày khác nhau. Để tính toán phép năm này, bạn cần trừ ngày kết thúc cho ngày bắt đầu, sau đó chia kết quả cho số ngày trong một năm. Kết quả sẽ là số ngày giữa hai ngày đó.

Quy định nghỉ phép theo Bộ Luật Lao động 2019

Hiện nay, Bộ Luật Lao động quy định cụ thể về các trường hợp nghỉ phép của người lao động. Theo đó, nghỉ phép bao gồm nghỉ hằng năm và nghỉ việc riêng.

– Nghỉ hằng năm:

Theo quy định, người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

+ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Trong trường hợp,người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

– Nghỉ việc riêng

Trong các trường hợp, người lao động có việc riêng có thể xin nghỉ phép theo quy định của Bộ Luật Lao động.

Xuất phát từ truyền thống văn hóa Việt Nam, Bộ Luật Lao động quy định các trường hợp đặc biệt nghỉ việc riêng có hưởng lương, bao gồm:

+ Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

+ Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

+ Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

Ngoài ra, người lao động không thuộc các trường hợp nêu trên có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc nghỉ phép và không hưởng lương.

Bên cạnh đó, chế độ nghỉ phép của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam cũng là một vấn đề được nhiều người quan tâm. Để tìm hiểu chế độ nghỉ phép của Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam mời quý bạn đọc theo dõi phần tiếp theo của bài viết Nghỉ phép Tiếng Anh là gì?

Chế độ nghỉ phép của Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam

Nghỉ phép hằng năm

– Sĩ quan được nghỉ phép hằng năm như sau:

+ Dưới 15 năm công tác được nghỉ 20 ngày;

+ Từ đủ 15 năm công tác đến dưới 25 năm công tác được nghỉ 25 ngày;

+ Từ đủ 25 năm công tác trở lên được nghỉ 30 ngày.

– Sĩ quan ở đơn vị đóng quân xa gia đình (vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ (cả bên chồng và bên vợ); người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân) khi nghỉ phép hằng năm được nghỉ thêm:

+ 10 ngày đối với các trường hợp:

* Đóng quân cách xa gia đình từ 500 km trở lên;

* Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 300 km trở lên;

* Đóng quân tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa, DK.

– 05 ngày đối với các trường hợp:

+ Đóng quân cách xa gia đình từ 300 km đến dưới 500 km;

+ Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 200 km trở lên và có hệ số khu vực 0,5 trở lên;

+ Đóng quân tại các đảo được hưởng phụ cấp khu vực.

Chế độ nghỉ phép đặc biệt

Ngoài chế độ nghỉ phép hằng năm, sĩ quan được nghỉ phép đặc biệt mỗi lần không quá 10 ngày đối với các trường hợp:

– Sĩ quan kết hôn; con đẻ, con nuôi hợp pháp kết hôn.

– Gia đình gặp khó khăn đột xuất do bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp (cả bên chồng và bên vợ); vợ (hoặc chồng); con đẻ, con nuôi hợp pháp đau ốm nặng, tai nạn rủi ro, hy sinh, từ trần hoặc bị hậu quả thiên tai nặng.

Thông qua bài viết nghỉ phép Tiếng Anh là gì, Quý bạn đọc đã có được những thông tin hữu ích về chế độ nghỉ phép của người lao động và sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam. Nếu Quý bạn đọc còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ Tổng đài 1900 6557.

>>>>> Tham khảo thêm: Mẫu đơn xin nghỉ việc

Đánh giá bài viết:
5/5 - (3 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Hành vi nào được xem là tiết lộ bí mật kinh doanh?

Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh...

Ai có thẩm quyền ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng lao động?

Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động là văn bản do người sử dụng lao động ban hành nhằm thông báo việc chấm dứt hợp đồng lao động với người lao...

Công ty có phải thông báo trước khi hợp đồng lao động hết thời hạn không?

Từ 1/1/2021, khi Bộ luật lao động 2019 có hiệu lực thi hành, công ty không phải thông báo với người lao động khi hợp đồng lao động hết thời...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi