Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu quyết định nghỉ thai sản mới nhất
  • Thứ tư, 24/05/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 6309 Lượt xem

Mẫu quyết định nghỉ thai sản mới nhất

Người lao động đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội sẽ được hương chế độ thai sản theo quy trình, mức hưởng do luật định.

Những quyền lợi đối với người lao động mang thai luôn được quan tâm và ngày càng hoàn thiện về mặt quy định pháp luật. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ và nắm bắt được những quy định đó. Trong bài viết lần này, chúng tôi sẽ cung cấp tới Quý vị một số nội dung liên quan tới vấn đề Mẫu quyết định nghỉ thai sản mới nhất.

>>>> Tham khảo thêm: Quyết định là gì?

Chế độ nghỉ thai sản theo quy định của pháp luật

Thứ nhất: Điều kiện hưởng chế độ thai sản

Căn cứ quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, quy định người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng chế độ, cụ thể:

– Lao động nữ mang thai.

– Lao động nữ sinh con.

– Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ.

– Người lao động nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi.

– Lao động nữ đặt vòng tránh thai, triệt sản.

Cần lưu ý thời gian tham gia để được hưởng chế độ này của một số đối tượng:

– Lao động nữ sinh con, nuôi con dưới 06 tháng tuổi hay người mang thai hộ và người nhờ mang thai hộ phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh hoặc nhận nuôi con.

– Lao động nữ sinh con đã đóng Bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của bác sĩ thì phải đóng Bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh.

Người lao động đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên mà chấm dứt hợp đồng lao động hoặc thôi việc trước khi sinh hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ này.

Thứ hai: Thời gian hưởng chế độ nghỉ thai sản

Thời gian áp dụng chế độ thai sản có hiệu lực kể từ ngày đầu phát hiện bản thân có thai đến khi con được sinh ra đời và được đủ 12 tháng tuổi. Cụ thể, thời gian được nghỉ như sau:

– Thời gian hưởng chế độ khi khám thai (quy định tại Điều 32 – Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014):

Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày. Trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lâng khám thai.

– Thời gian hưởng chế độ khi sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý (quy định tại Điều 33 – Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014):

Khi sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

+ 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi.

+ 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi.

+ 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi.

+ 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

– Thời gian hưởng chế độ khi sinh con (quy định tại Điều 34 – Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014):

+ Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

+ Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.

+ Trường hợp sau khi sinh con, nếu con từ 02 tháng tuổi bị chết thì mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con. Nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên bị chết thì mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con chết, nhưng thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thau sản không vượt quá 02 tháng.

Mức trợ cấp khi hưởng chế độ thai sản

Căn cứ quy định tại Điều 39 – Luật Bảo hiểm Xã hội năm 2014, người lao động hưởng chế độ thai sản thì được nhận mức trợ cấp mỗi tháng bằng 100% bình quân của mức lương 06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, với điều kiện trong người lao động phải đóng bảo hiểm tối thiểu 06 tháng trong vòng 12 tháng trước khi sinh.

Bên cạnh đó, lao động nữ khi sinh con còn được hưởng trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở. Mức trợ cấp này sẽ có sự thay đổi tùy vào thời điểm người lao động sinh.

Mẫu quyết định nghỉ thai sản mới nhất

Mẫu quyết định nghỉ thai sản mới nhất như sau:

CÔNG TY……..                                                      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: …/2021/QD-BGD                                                             Độc lập – Tự đo – Hạnh phúc

 

                                                                     ……., ngày….tháng…..năm…….

 

QUYẾT ĐỊNH

(V/v: Nghỉ việc hưởng chế độ thai sản)

– Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Căn cứ Hợp đồng Lao động số……. ký ngày…..tháng…….năm……..;

– Căn cứ quyền hạn của Giám đốc Công ty ………….;

– Xét đơn xin nghỉ việc hưởng chế độ thai sản của bà…………..

 

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Bà:……………………………………………………………..          

Số sổ BHXH:……………………Mã số Bảo hiểm Xã hội:……………………………..

Sinh ngày:………………………………………………………………….

Nơi sinh:…………………………………………………………………..

Chức vụ:…………………………………………………………………….

Được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ ngày……….tháng………..năm……..

Điều 2: Chế độ thai sản của bà……… do Bảo hiểm Xã hội ……..giải quyết theo quy định của pháp luật Bảo hiểm xã hội hiện hành.

Điều 3: Lương và các khoản phụ cấp (nếu có) của bà……….. được chi trả tính đến ngày…..tháng……….năm……..

Điều 4: Bà …….căn cứ quyết định thi hành. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Nơi lưu trữ:                                                                                                                    Giám đốc

Tải (download) Mẫu quyết định nghỉ thai sản mới nhất

Như vậy, mẫu quyết định nghỉ thai sản mới nhất, đã được chúng tôi soạn thảo trong bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng trình bày một số nội dung liên quan tới điều kiện, thời gian nghỉ thai sản.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi