Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời mới nhất
  • Thứ hai, 24/04/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 1149 Lượt xem

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời mới nhất

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời là mẫu văn bản cơ quan có thẩm quyền cấp khi cá nhân, cơ quan, tổ chức làm thủ tục đăng ký tạm thời phương tiện giao thông.

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ về Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời. Quý độc giả có quan tâm đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài viết.

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời là gì?

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời là mẫu văn bản cơ quan có thẩm quyền cấp khi cá nhân, cơ quan, tổ chức làm thủ tục đăng ký tạm thời phương tiện giao thông.

Khi nào phải đăng ký xe tạm thời?

Theo Điều 12 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16 tháng 6 năm 2020 của Bộ Công an Quy định Quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thì xe phải đăng ký tạm thời gồm:

– Xe chưa được đăng ký, cấp biển số chính thức có nhu cầu tham gia giao thông;

– Xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép vào Việt Nam du lịch, phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao;

– Xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức;

– Xe ô tô làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe để tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam và xe có quyết định điều chuyển, bán, cho, tặng.

Hồ sơ đăng ký xe tạm thời đối với từng loại xe

Hồ sơ đăng ký xe tạm thời được quy định tại Điều 13 Thông tư 58/2020/TT-BCA được bổ sung bởi khoản 3 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA, cụ thể như sau:

– Xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam:

+ Giấy khai đăng ký xe;

+ Bản sao hóa đơn bán hàng theo quy định hoặc phiếu xuất kho.

– Xe nhập khẩu; tạm nhập tái xuất có thời hạn, quá cảnh:

+ Giấy khai đăng ký xe;

+ Bản sao Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu hoặc bản kê khai chi tiết nhập khẩu xe. Đối với xe đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu, thủ tục đăng ký, cấp biển số tạm thời giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.

– Xe được cơ quan có thẩm quyền cho phép vào Việt Nam để phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao; xe nước ngoài vào du lịch tại Việt Nam và xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức:

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc danh sách xe được cấp có thẩm quyền phê duyệt đề nghị đăng ký.

– Xe ô tô của người nước ngoài, đăng ký ở nước ngoài tay lái bên phải (tay lái nghịch), tay lái bên trái tham gia giao thông theo hình thức Canavan được phép tham gia giao thông theo quy định của pháp luật:

+ Giấy khai đăng ký xe;

+ Văn bản cho phép tham gia giao thông tại Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền.

Lưu ý: Giấy khai đăng ký xe được sử dụng như sau:

+ Đối với chủ xe đến trực tiếp: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58/2022/TT-BCA).

+ Đối với chủ xe khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy khai đăng ký xe tạm thời (theo mẫu số 01B/58 ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BCA ).

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời

Có hai mẫu giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời là: mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an và mẫu 05A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an (Mẫu giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời in trên cổng dịch vụ công). Quý vị có thể tham khảo cụ thể dưới đây:

 

Mẫu số 05
Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an

CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE TẠM THỜI

1. Mặt trước:

 

2. Mặt sau:

Mẫu số 05A/58

Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE TẠM THỜI

Temporary vehicle registation

Tên chủ xe (Owner’s full name): ……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ (Address):…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Nhãn hiệu (make): …………………………………………..Số loại (type) …………………………………Màu sơn (color)……………………………….

Loại xe (Vehicle type): ………………………….Số chỗ ngồi (Seat)………………………..Số khung (Chassis N0):………………………………….

Phạm vi Hoạt động (operate in the range)…………………………………………………………………………………………………………………………

Giá trị đến ngày (date of expiry)

……………./……………./…………..

Cơ quan đăng ký xe

(Chữ ký số)

Thời hạn Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời

Xe đăng ký tạm thời được phép tham gia giao thông theo thời hạn, tuyến đường và phạm vi hoạt động ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời.

Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời có giá trị thời hạn sử dụng tối đa 30 ngày.

Thời hạn giá trị của giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời được ghi theo thời hạn mà cơ quan thẩm quyền cho phép để phục vụ các hoạt động trong các trường hợp:

– Xe nhập khẩu; tạm nhập tái xuất có thời hạn, quá cảnh:

– Xe được cơ quan có thẩm quyền cho phép vào Việt Nam để phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao; xe nước ngoài vào du lịch tại Việt Nam và xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức

– Xe ô tô của người nước ngoài, đăng ký ở nước ngoài tay lái bên phải (tay lái nghịch), tay lái bên trái tham gia giao thông theo hình thức Canavan được phép tham gia giao thông theo quy định của pháp luật.

Thủ tục đăng ký xe tạm thời không thể bỏ qua

Thứ nhất: Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tạm thời trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia:

Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin của xe, chủ xe vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01B/58) (ghi rõ số tờ khai hải quan điện tử, số phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng để kiểm tra thông tin nguồn gốc phương tiện) và gửi các tài liệu đính kèm (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, giấy ủy quyền người kê khai làm thủ tục đăng ký tạm thời); nộp lệ phí đăng ký xe tạm thời; nhận kết quả xác thực đăng ký xe tạm thời của cơ quan đăng ký xe trên cổng dịch vụ công và in chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tạm thời điện tử (theo mẫu số 05A/58) đối với xe nhập khẩu hoặc xe sản xuất lắp ráp trong nước lưu hành từ kho, cảng, nhà máy, đại lý xe đến nơi đăng ký hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác, xe di chuyển đi địa phương khác, xe tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam.

Thứ hai: Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tạm thời trong trường hợp chủ xe đến đăng ký trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe:

Chủ xe nộp giấy tờ theo Điều 13 Thông tư số 58/2020/TT-BCA (không phải mang xe đến để kiểm tra):

1. Xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam:

a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01);

b) Bản sao hóa đơn bán hàng theo quy định hoặc phiếu xuất kho.

2. Xe nhập khẩu; tạm nhập tái xuất có thời hạn, quá cảnh:

a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01);

b) Bản sao Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu hoặc bản kê khai chi tiết nhập khẩu xe. Đối với xe đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu, thủ tục đăng ký, cấp biển số tạm thời giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.

3. Xe được cơ quan có thẩm quyền cho phép vào Việt Nam để phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao; xe nước ngoài vào du lịch tại Việt Nam và xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc danh sách xe được cấp có thẩm quyền phê duyệt đề nghị đăng ký.

4. Xe ô tô của người nước ngoài, đăng ký ở nước ngoài tay lái bên phải (tay lái nghịch), tay lái bên trái tham gia giao thông theo hình thức Canavan được phép tham gia giao thông theo quy định của pháp luật:

a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01);

b) Văn bản cho phép tham gia giao thông tại Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền.

Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe hoàn thiện hồ sơ và thực hiện cấp ngay Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tạm thời.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi