Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu 01/TK-SDDPNN-Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  • Thứ ba, 25/04/2023 |
  • Biểu Mẫu |
  • 10414 Lượt xem

Mẫu 01/TK-SDDPNN-Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Có thể hiểu một cách đơn giản đó là đất phi nông nghiệp chính là đất không được sử dụng vào mục đích nông nghiệp. Và đây chính là loại đất phải chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

Khi tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất phi nông nghiệp theo cách hợp lý thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Việc kê khai thuế đất phi nông nghiệp là một nghĩa vụ bắt buộc cần phải thực hiện khi có hành vi sử dụng đất phi nông nghiệp. Vậy mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định ở đâu và thủ tục thực hiện như thế nào, ở bài viết sau đây sẽ giải đáp về vấn đề này.

Đất phi nông nghiệp là gì?

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

– Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

– Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp;

Đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

– Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm:

+ Đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác);

+ Thủy lợi;

+ Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh;

+ Đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng;

+ Đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông;

+ Đất chợ;

+ Đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

– Đất phi nông nghiệp khác gồm:

+ Đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất;

+ Đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

Thủ tục khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thủ tục khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền

– Trong trường hợp quyền sử dụng đất đối với một thửa đất hoặc là nhiều thửa đất tại cùng một quận, cùng một huyện nhưng tổng diện tích đất chịu thuế không vượt quá hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất.

Trường hợp này thì sẽ thực hiện việc lập tờ khai thuế cho từng thửa đất đó sau đó nộp hồ sơ kê khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường và không cần phải lập tờ khai thuế tổng hợp;

– Trường hợp có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, các huyện khác nhau nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức và có tổng diện tích của các thửa đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất.

Trường hợp này phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất sau đó tiến hành nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường nơi có đất chịu thuế và sẽ không phải lập tờ khai tổng hợp thuế;

– Nếu có đất ở đối với nhiều thửa đất tại các quận, huyện và không có thửa đất nào vượt hạn mức nhưng tổng diện tích các thửa đất chịu thuế vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất.

Trường hợp này cần phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thừa đất sau đó nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Ủy ban nhân dân xã, phường nơi có đất chịu thuế và cần phải lập tờ khai tổng hợp thuế nộp tại Chi cục thuế nơi làm thủ tục kê khai tổng hợp;

– Trong trường hợp có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất tại các quận, huyện khác nhau và chỉ có một thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì phải thực hiện lập tờ khai thuế cho mỗi thửa đất sau đó nộp tại Ủy ban nhân xã, phường nơi có đất chịu thuế và phải lập tờ khai tổng hợp tại Chi cục thuế nơi có thửa đất ở vượt hạn mức.

Như vậy tùy thuộc theo việc sử dụng hạn mức đất phi nông nghiệp khác nhau thì sẽ nộp hồ sơ tại các cơ quan, đơn vị khác nhau.

Theo đó khi kê khai thuế cần sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định.

Bước 2: Nhận thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Sau khi nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì hồ sơ sẽ được xem xét và giải quyết trong thời gian như sau: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nộp thuế thì người nộp thuế có quyền phản hồi (sửa chữa, kê khai bổ sung) về các thông tin trên thông báo và gửi tới nơi nhận hồ sơ khai thuế.

 – Nếu như không có ý kiến phản hồi thì số thuế đã ghi trên thông báo được coi là số thuế phải nộp.

Bước 3: Nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Khi đã hoàn thành việc kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, chuẩn bị hồ sơ kê khai và nộp hồ sơ tại cơ quan quan có thẩm quyền tiếp nhận và có thông báo về việc nộp thuế thì người sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ thực hiện việc nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Người nộp thuế có trách nhiệm nộp thuế theo đúng thời hạn quy định tại Thông tư 130/2016 thông tư của bộ tài chính.

Theo quy định của pháp luật hiện hành nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chính là nghĩa vụ của người sử dụng đất. Do vậy người sử dụng đất phi nông nghiệp dù là cá nhân, hộ gia đình hay là tổ chức thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của Luật sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản có hướng dẫn liên quan khác thì phải thực hiện kê khai thuế và nộp thuế theo quy định.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo quy định của pháp luật hiện nay những đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm có:

– Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

Đây là những đối tượng phải chịu thuế theo quy định của luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và khi khai thuế sẽ phải sử dụng theo đúng mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Việc khai thuế và nộp thuế là nghĩa vụ của người sử dụng đất phi nông nghiệp, theo đó hồ sơ khai thuế phải nộp của năm gồm có:

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức theo thông tư 156/2013/TT-BTC;

– Có các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, quyết định, hợp đồng cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

– Có các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế nếu có.

Đây là những tài liệu cần thiết phải có trong hồ sơ khi tiến hành kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc là tổ chức. Khi chuẩn bị hồ sơ thì người khai thuế cần sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tùy thuộc vào đối tượng nộp thuế.

Việc sử dụng đúng mẫu tờ khai là rất quan trọng để tránh trường hợp hồ sơ bị trả lại hoặc yêu cầu sửa đổi do không đáp ứng được theo quy định.

Nguyên tắc khai thuế nông nghiệp

– Người nộp thuế có trách nhiệm khai chính xác vào Tờ khai thuế các thông tin liên quan đến người nộp thuế như: tên, số chứng minh nhân dân, mã số thuế, địa chỉ nhận thông báo thuế; Các thông tin liên quan đến thửa đất chịu thuế như diện tích, mục đích sử dụng. Nếu đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì phải khai đầy đủ các thông tin trên Giấy chứng nhận như số, ngày cấp, số tờ bản đồ, diện tích đất, hạn mức (nếu có).

Đối với hồ sơ khai thuế đất ở của hộ gia đình, cá nhân, UBND cấp xã xác định các chỉ tiêu tại phần xác định của cơ quan chức năng trên tờ khai và chuyển cho Chi cục Thuế để làm căn cứ tính thuế.

Đối với hồ sơ khai thuế của tổ chức, trường hợp cần làm rõ một số chỉ tiêu liên quan làm căn cứ tính thuế theo đề nghị của cơ quan Thuế, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận và gửi cơ quan Thuế.

– Hàng năm, người nộp thuế không phải thực hiện khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

Trường hợp phát sinh các sự việc dẫn đến sự thay đổi về người nộp thuế thì người nộp thuế mới phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các sự việc trên; Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp (trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế) thì người nộp thuế phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp.

– Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Người nộp thuế thuộc diện phải kê khai tổng hợp theo hướng dẫn tại Thông tư này thì phải thực hiện lập tờ khai tổng hợp và nộp tại Chi cục Thuế nơi người nộp thuế đã chọn và đăng ký.

Quy định về mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo quy định tại thông tư 156/2013 thì mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm 2 mẫu là mẫu số 02/TK-SDDPNN ban hành kèm theo thông tư số 156/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ tài chính dùng cho tổ chức khai thuế.

Mẫu số 01 ban hành kèm theo thông tư số 156/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ tài chính dùng cho hộ gia đình, cá nhân khai thuế.

Trong mẫu này người khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cần điền đầy đủ các thông tin theo mẫu như họ và tên, ngày tháng năm sinh, mã số thuế, số chứng minh nhân dân ngày cấp và nơi cấp, địa chỉ cư trú cần ghi rõ thôn, xã, phường, huyện, tỉnh;

– Thông tin về địa chỉ nhận thông báo thuế, số tài khoản ngân hàng nếu có;

– Các thông tin về thửa đất chịu thuế như địa chỉ, thôn, xã, huyện, tỉnh; là thửa đất duy nhất; đăng ký kê khai tổng hợp tại…ghi rõ huyện, quận; đã có giấy chứng nhận, số giấy chứng nhận ngày cấp; thửa đất số, tờ bản đồ số; diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên giấy chứng nhận; ghi rõ mục đích sử dụng;

– Tổng diện tích thực tế ử dụng cho mục đích phi nông nghiệp; đăng ký nộp thuế, người nộp thuế có thể lựa chọn một lần trong năm; 2 lần trong năm; nộp cho cả thời kỳ ổn định thì ghi số năm cụ thể.

Mẫu số 02/TK-SDDPNN ban hành kèm theo thông tư số 156/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ tài chính dùng cho tổ chức khai thuế.

Trong mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dành cho doanh nghiệp cũng cần điền đầy đủ các thông tin trong mẫu quy định như:

– Thông tin người nộp thuế: ở đây sẽ là tên tổ chức nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ nhận thông báo thuế cần ghi cụ thể thôn, xã, quận huyện, tỉnh; số điện thoại, tên của tổ chức, số tài khoản ngân hàng;

– Điền đầy đủ các thông tin về thửa đất chịu thuế như thửa đất, tờ bản đồ số, mục đích sử dụng; đối tượng miễn, giảm thuế;

– Căn cứ tính thuế: diện tích đất thực tế sử dụng, thông tin xác định giá đất, loại đất, mục đích sử dụng;…

– Tổng số thuế phải nộp trước miễn giảm; số thuế được miễn giảm, tổng số thuế phải nộp; thời hạn thực hiện việc nộp thuế.

Theo đó khi tổ chức, cá nhân tiến hành khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cần phải sử dụng theo đúng mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định như trên.

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————

TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)

[01] Kỳ tính thuế: Năm …..

[02] lần đầu: □ [03] bổ sung lần thứ: □

I/ PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI

1. Người nộp thuế [04] Họ và tên:

[05] Ngày tháng năm sinh: [06] Mã số thuế:

[07] Số CMND/hộ chiếu: [08] Ngày cấp: [09] Nơi cấp:

[10] Địa chỉ cư trú:

[10.1] Tổ/thôn: [10.2] Phường/xã/thị trấn:

[10.3] Quận/huyện: [10.4] Tỉnh/Thành phố:

[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế:

[12] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có): [11.1] Điện thoại:

2. Đại lý thuế (nếu có) [13] Tên tổ chức:

[14] Mã số thuế:

[15] Địa chỉ nhận thông báo thuế:

[15.1] Phường/xã/thị trấn:

[15.2] Quận/huyện: [15.3] Tỉnh/Thành phố:

[15.4] Điện thoại: Fax: Email:

[15.5] Hợp đồng đại lý thuế: Số hợp đồng: Ngày: …/…/…..

3. Thửa đất chịu thuế

[16] Địa chỉ: [17] Tổ/Thôn:

[18] Phường/xã/thị trấn: [19] Quận/huyện: [20] Tỉnh/Thành phố:

[21] Là thửa đất duy nhất: [22] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (quận/huyện):

[23] Đã có giấy chứng nhận: Số giấy chứng nhận: [23.1] Ngày cấp:

[23.2] Thửa đất số: [23.3] Tờ bản đồ số:

[23.4] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên GCN:

[23.5] Mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp (đất ở, đất sản xuất kinh doanh…):

[24] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp:

[24.1] Diện tích đất sử dụng đúng mục đích:

[24.2] Diện tích đất sử dụng sai mục đích /chưa sử dụng theo đúng quy định:

[24.3] Hạn mức (nếu có):

[24.4] Diện tích đất lấn, chiếm:

[25] Chưa có giấy chứng nhận: □ [25.1] Diện tích:

[25.2] Mục đích đang sử dụng:

4. [26] Đối với đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):

[26.1] Loại nhà: [26.2] Diện tích: [26.3] Hệ số phân bổ:

5. [27] Trường hợp miễn, giảm thuế: (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách,…)………

6. Đăng ký nộp thuế:

□ Nộp thuế một lần trong năm

□ Nộp thuế theo 2 lần trong năm

□ Nộp cho cả thời kỳ ổn định: năm: ….

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:……….

…. , Ngày …. tháng ….. năm …..

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Tải (Download) Mẫu Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân

Tải (Download) Mẫu Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức

Lập bộ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Việc lập bộ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ được dựa trên căn cứ của Luật sử dụng đất phi nông nghiệp, các văn bản hướng dẫn có liên quan và căn cứ vào việc sử dụng đất phi nông nghiệp ở từng địa phương.

Để thực hiện việc quản lý chặt chẽ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nhằm đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng đất và đảm bảo công bằng xã hội, công tác lập bộ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tiến hành cụ thể như sau:

– Quy định cụ thể về hồ sơ khai, tính và nộp thuế đối với trường hợp phải nộp của năm và trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

– Nơi nộp hồ sơ khai thuế, tính và nộp thuế;

– Trong trường hợp không phải khai lại thì sẽ điều chỉnh số liệu trên tờ khai từ chu kỳ cũ sang chu kỳ mới;

– Những căn cứ tính thuế, giá tính thuế và thuế suất;

– Việc miễn thuế, giảm thuế và nguyên tắc thực hiện miễn giảm thuế.

Trên đây là những nội dung cần thiết trong việc lập bộ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, việc chuẩn bị hồ sơ cũng phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết và sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định.

Mong rằng qua nội dung bài viết trên của Luật Hoàng Phi đã giúp quý độc giả hiểu được rõ hơn về vấn đề hướng dẫn khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, quy định của pháp luật hiện nay về mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay và quy định về việc lập bộ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi